Đốt cháy hỗn hợp 14g hỗn hợp Mg, Na cần dùng 4,48l O2 (ĐKTC)
a) PTHH
b) Tính mMg, m Na
Đốt cháy hỗn hợp 14g hỗn hợp Mg, Na cần dùng 4,48l O2 (ĐKTC)
a) PTHH
b) Tính mMg, mNa
a) Gọi x,y(mol) là số mol của Mg,Na. ĐK: x,y>0.
PTHH: 2Mg +O2\(\underrightarrow{t^o}\)2MgO
2x x (mol)
PTHH: 4Na+ O2\(\underrightarrow{t^o}\)2NaO
4y y (mol)
Ta có: x+y=\(\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\)
Ta có: \(24x+23y=14\)
Ta có hpt: \(\left\{{}\begin{matrix}x+y=0,2\\24x+23y=14\end{matrix}\right.\)\(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=9,4\\y=-9,2\end{matrix}\right.\)
Vậy không tính được mMg,mNa.
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp A gồm CH4, C2H4, C2H2 thu được 17,9g lít khí CO2 (đktc) và 18g H2O.
a) Viết các PTHH. b) Tính thể tích khí O2 (đktc) cần dùng và khối lượng hỗn hợp A.a, \(CH_4+2O_2\underrightarrow{t^o}CO_2+2H_2O\)
\(C_2H_4+3O_2\underrightarrow{t^o}2CO_2+2H_2O\)
\(2C_2H_2+5O_2\underrightarrow{t^o}4CO_2+2H_2O\)
b, Sửa đề: 17,9 (l) → 17,92 (l)
Ta có: \(n_{CO_2}=\dfrac{17,92}{22,4}=0,8\left(mol\right)=n_C\)
\(n_{H_2O}=\dfrac{18}{18}=1\left(mol\right)\Rightarrow n_H=1.2=2\left(mol\right)\)
⇒ mA = mC + mH = 0,8.12 + 2.1 = 11,6 (g)
Theo ĐLBT KL, có: mA + mO2 = mCO2 + mH2O
⇒ mO2 = 0,8.44 + 18 - 11,6 = 41,6 (g)
\(\Rightarrow n_{O_2}=\dfrac{41,6}{32}=1,3\left(mol\right)\Rightarrow V_{O_2}=1,3.22,4=29,12\left(l\right)\)
Đốt cháy hoàn toàn 6,3g hỗn hợp A gồm Mg và kim loại R (có hóa trị không đổi) trong bình chứa 3,36 ℓ khí O2 ở đktc thu được hỗn hợp B chứa 2 oxit.
a. Xác định kim loại R? Biết trong hỗn hợp mR : mMg = 3:4.
b. Tính để hòa tan hoàn toàn hỗn hợp B?
Ta có hệ: \(\left\{{}\begin{matrix}m_R+m_{Mg}=6,3\\\dfrac{m_R}{m_{Mg}}=\dfrac{3}{4}\end{matrix}\right.\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_R=2,7g\\m_{Mg}=3,6g\end{matrix}\right.\)
\(n_{Mg}=\dfrac{3,6}{24}=0,15mol\)
\(2Mg+O_2\underrightarrow{t^o}2MgO\)
0,15 0,075
Mà \(\Sigma n_{O_2}=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15mol\)
\(\Rightarrow n_{O_2\left(R\right)}=0,15-0,075=0,075mol\)
\(4R+nO_2\underrightarrow{t^o}2R_2O_n\)
\(\dfrac{2,7}{R}\) 0,075
\(\Rightarrow\dfrac{2,7}{R}\cdot n=4\cdot0,075\Rightarrow9n=A\)
Nhận thấy n=3 thỏa mãn\(\Rightarrow R=27\Rightarrow Al\)
Câu b khuất đề nên mình ko làm đc nhé!!!
Đốt cháy hoàn toàn 6,3 gam hỗn hợp ( Na và Ca) cần 1,68 lít O2( đktc) thu được hỗn hợp các oxit. Tính khối lượng các oxit thu được sau phản ứng?
\(n_{O_2}=\dfrac{V_{O_2\left(đktc\right)}}{22,4}=\dfrac{1,68}{22,4}=0,075\left(mol\right)\\ \Rightarrow m_{O_2}=n_{O_2}.M_{O_2}=0,075.32=2,4\left(g\right)\\ PTHH:4Na+O_2\rightarrow Na_2O\\ 2Ca+O_2\rightarrow\left(t^o\right)2CaO\)
Theo Định luật Bảo toàn khối lượng, ta có:
\(m_{oxit}=m_{hh\left(Na,Ca\right)}+m_{O_2}=6,3+2,4=8,7\left(g\right)\)
Em xem không hiểu đâu thì hỏi lại đó nhé!
Đốt cháy hoàn toàn 1 hỗn hợp khí gồm CO và H2 cần dùng 6,72L O2 . Khí sinh ra có 4,48L khí CO2 . Biết các khí ở ĐKTC . Tính thành phần trăm theo thể tích của các khí trong hỗn hợp
nO2(tổng)=0,3(mol); nCO2=0,2(mol)
CO + 1/2 O2 -to-> CO2 (1)
0,2<----0,1<-------0,2(mol)
H2 + 1/2 O2 -to-> H2O (2)
0,4<---0,2<-------0,4(mol)
nO2(2)= nO2(tổng)- nO2(1)=0,3-0,1=0,2(mol)
Vì số mol tỉ lệ thuận thể tích:
=> %V(CO/hh)= [0,2/(0.2+0,4)].100=33,333%
=>%V(H2/hh)=100%-33,333%=66,667%
Đốt 10g hỗn hợp gồm Mg, Zn, Na tác dụng với O2 tạo ra 14g hỗn hợp MgO, ZnO, Na2O. Cho 14g hỗn hợp đó tác dụng vừa đủ với HCl. Tính HCl cần dùng ?
gọi hỗn hợp ban đầu là X
=> sơ đồ : X + O2 ----> XO (1)
\(\Rightarrow m_{O2}=m_{XO}-m_X=14-10=4\left(g\right)\)
\(\Rightarrow n_O=\dfrac{4}{16}=0,25\left(mol\right)\)
XO + 2HCl ----> XCl2 + H2O (2)
Từ sơ đồ 2 ta có
\(n_{HCl}=2n_{H2O}=2n_O=0,5\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{HCl}=0,5\cdot36,5=18,25\left(g\right)\)
Trần Hữu Tuyển Nguyễn Trần Thành Đạt Phùng Hà Châu Cẩm Vân Nguyễn Thị em chỉ tag hộ thôi ạ
đốt cháy 1 hỗn hợp bột gồm Na và Al trong đó Na có khối lượng là 4,6g cần dùng 6,16 lít khí O2. Tính khối lượng Al2O3 thu được
$4Na+O_2\xrightarrow{t^o}2Na_2O(1)$
$4Al+3O_2\xrightarrow{t^o}2Al_2O_3(2)$
$n_{Na}=\dfrac{4,6}{23}=0,2(mol);n_{O_2}=\dfrac{6,16}{22,4}=0,275(mol)$
$\Rightarrow n_{O_2(1)}=0,25.n_{Na}=0,05(mol)$
$\Rightarrow n_{O_2(2)}=0,275-0,05=0,225(mol)$
$\Rightarrow n_{Al_2O_3}=\dfrac{2}{3}n_{O_2(2)}=0,15(mol)$
$\Rightarrow m_{Al_2O_3}=0,15.102=15,3(g)$
Để đốt cháy hết 6,84 gam hỗn hợp Al và Mg cần dùng V lít O2 (đktc) thu được 12,12 gam hỗn hợp 2 oxit kim loại
a) Tính V
b) Tính % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu
Hỗn hợp X gồm ancol metylic, ancol anlylic, glixerol, etylenglicol. Cho m gam hỗn hợp X tác dụng với Na dư thu được 10,752 lít H2 (đktc). Đốt cháy m gam hỗn hợp X cần 37,856 lít O2 (đktc) thu được 30,6 gam H2O. Phần trăm khối lượng ancol anlylic trong hỗn hợp X là:
A. 28,29%
B. 29,54%
C. 30,17%
D. 24,70%
Chọn đáp án C
Để ý thấy số C trong các chất ngoài ancol anylic bằng số O nên ta có ngay :