giải tam giác vuông tại A trong trường hợp sau:
B=400 và AC=13cm
tính các cạnh và các góc còn lại
giải tam giác ABC vuông tại A trong trường hợp sau:
B=400 và AC=13cm
tính các cạnh và các góc còn lại
cho tam giác ABC vuông tại A biết AB = 5cm AC = 12cm BC = 13cm. Kẻ đường cao AH. Tính các cạnh và góc còn lại của tam giác AHB
Câu 4:
\(a,\sin B=\dfrac{AC}{BC}=\dfrac{12}{13};\cos B=\dfrac{AB}{BC}=\dfrac{5}{13};\tan B=\dfrac{AC}{AB}=\dfrac{12}{5};\cot B=\dfrac{AB}{AC}=\dfrac{5}{12}\\ b,\text{Áp dụng HTL: }\left\{{}\begin{matrix}AH=\dfrac{AB\cdot AC}{BC}=\dfrac{60}{13}\left(cm\right)\\BH=\dfrac{AB^2}{BC}=\dfrac{25}{13}\left(cm\right)\end{matrix}\right.\\ \sin B=\dfrac{12}{13}\approx67^0\\ \Rightarrow\widehat{B}\approx67^0\\ \Rightarrow\widehat{HAB}=90^0-\widehat{B}\approx23^0\)
cho △ABCvuông tại A . Giải tam giác vuông trong các trường hợp sau:
a/ góc B=40 độ và AB=7cm. b/ góc C=30 độ và BC=16cm.
c/AB=18cm và AC=21cm d/ AC=12cm và BC=13cm
a: góc C=90-40=50 độ
sin C=AB/BC
=>7/BC=sin50
=>BC=9,14(cm)
=>\(AC\simeq5,88\left(cm\right)\)
b: góc B=90-30=60 độ
sin C=AB/BC
=>AB/16=1/2
=>AB=8cm
=>AC=8*căn 3(cm)
c: BC=căn 18^2+21^2=3*căn 85(cm)
tan C=AB/AC=6/7
=>góc C=41 độ
=>góc B=49 độ
d: AB=căn 13^2-12^2=5cm
sin C=AB/BC=5/13
=>góc C=23 độ
=>góc B=67 độ
Các bạn giúp tớ làm toán với ạ😭
Cho tam giác ABC vuông tại A. Giải tâm giác vuông trong các trường hợp sau:
a) góc B= 40° và AB=7cm
b)gócC= 30° và BC=16cm
c) AB=8cm và AC=21cm
d) AC= 12cm và BC= 13cm
Cho tam giác ABC vuông tại A,đường cao AH.hãy tính vác tỉ số lượng giác của góc B và góc C trong các trường hợp sau: a)AB=13cm;BH=0,5dm b) BH = 3cm;CH= 4cm c)AH = 4cm;BH = 3cm d) CH = 6,25;AH = 5cm
a: AH=căn 13^2-5^2=12cm
CH=12^2/5=28,8cm
BC=28,8+5=33,8cm
AC=căn 28,8*33,8=31,2cm
b: AH=căn 3*4=2căn 3(cm)
AB=căn 3*7=căn 21(cm)
AC=căn 4*7=2căn 7(cm)
c: CH=4^2/3=16/3cm
AB=căn 4^2+3^2=5cm
AC=căn 16/3*25/3=20/3(cm)
Tính các góc và các cạnh còn lại của tam giác ABC vuông tại A , biết :
a. BC = 20cm , góc B = 40 độ
b. AB = 21cm , AC = 18cm
a) Ta có: ΔABC vuông tại A(gt)
nên \(\widehat{B}+\widehat{C}=90^0\)
hay \(\widehat{C}=50^0\)
Xét ΔABC vuông tại A có
\(AB=BC\cdot\sin\widehat{C}\)
\(\Leftrightarrow AB=20\cdot\sin50^0\)
hay \(AB\simeq15,32\left(cm\right)\)
Áp dụng định lí Pytago vào ΔABC vuông tại A, ta được:
\(AB^2+AC^2=BC^2\)
\(\Leftrightarrow AC^2=20^2-15.32^2=165.2976\)
hay \(AC\simeq12,86\left(cm\right)\)
Tính các góc và các cạnh còn lại của tam giác ABC vuông tại A , biết :
a. AC = 10cm , góc C = 30 độ
b. BC = 20cm , góc B = 40 độ
c. AB = 21cm , AC = 18cm
a) Ta có: ΔABC vuông tại A(gt)
nên \(\widehat{B}+\widehat{C}=90^0\)
hay \(\widehat{B}=60^0\)
Xét ΔABC vuông tại A có
\(AB=AC\cdot\tan30^0\)
\(\Leftrightarrow AB=10\cdot\dfrac{\sqrt{3}}{3}=\dfrac{10\sqrt{3}}{3}\left(cm\right)\)
Áp dụng định lí Pytago vào ΔABC vuông tại A, ta được:
\(BC^2=AB^2+AC^2\)
\(\Leftrightarrow BC^2=10^2+\left(\dfrac{10\sqrt{3}}{3}\right)^2=\dfrac{400}{3}\)
hay \(BC=\dfrac{20\sqrt{3}}{3}\left(cm\right)\)
Tính các góc và các cạnh còn lại của tam giác ABC vuông tại A , biết AB = 21cm , AC = 18cm
Áp dụng định lí Pytago vào ΔABC vuông tại A, ta được:
\(BC^2=AB^2+AC^2\)
\(\Leftrightarrow BC^2=21^2+18^2=765\)
hay \(BC=3\sqrt{85}\left(cm\right)\)
Xét ΔABC vuông tại A có
\(\sin\widehat{ACB}=\dfrac{AB}{BC}=\dfrac{21}{3\sqrt{85}}\)
\(\Leftrightarrow\widehat{ACB}\simeq49^0\)
\(\Leftrightarrow\widehat{ABC}=41^0\)
sau sin ko cần viết kí hiệu góc đâu anh
Tính các góc và các cạnh còn lại của tam giác ABC vuông tại A , biết :
AB = 21cm , AC = 18cm
Áp dụng định lí Pytago vào ΔABC vuông tại A, ta được:
\(BC^2=AB^2+AC^2\)
\(\Leftrightarrow BC^2=21^2+18^2=765\)
hay \(BC=3\sqrt{85}\left(cm\right)\)
Xét ΔABC vuông tại A có
\(\sin\widehat{C}=\dfrac{AB}{BC}=\dfrac{21}{3\sqrt{85}}\)
nên \(\widehat{C}\simeq49^0\)
\(\Leftrightarrow\widehat{B}=41^0\)
Hai tam giác vuông ABC (vuông tại đỉnh A) và A’B’C’ (vuông tại đỉnh A’) có các cặp cạnh góc vuông bằng nhau: AB = A'B', AC = A'C' (H.4.45). Dựa vào trường hợp bằng nhau cạnh - góc - cạnh của hai tam giác, hãy giải thích vì sao hai tam giác vuông ABC và ABC bằng nhau.
Xét 2 tam giác ABC và A’B’C có:
AB=A’B’ (gt)
\(\widehat A = \widehat {A'}\) (gt)
AC=A’C’ (gt)
\( \Rightarrow \Delta ABC = \Delta A'B'C'\)(c.g.c)