một hỗn hợp bột kim loại gồm 90% khối lượng là Al và 10% khối lượng là Mg tan hết vào dd HCl 2M , thấy thoát ra 0,65 gam khí .
â , Tính khối lượng hỗn hợp kim loại .
b , Tính V dd HCl dư cho phản ứng
Câu 3 : Cho 11,9 gam hỗn hợp gồm 2 kim loại Zn và Al tác dụng với dd HCl dư thấy thoát ra 9,916 lít khí H2 (đkc). a) Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu. b) Tính khối lượng muối tạo thành. c) Tính khối lượng dung dịch HCl 10% cần dùng
a, Ta có: 65nZn + 27nAl = 11,9 (1)
PT: \(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
\(2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\)
Theo PT: \(n_{H_2}=n_{Zn}+\dfrac{3}{2}n_{Al}=\dfrac{9,916}{24,79}=0,4\left(mol\right)\left(2\right)\)
Từ (1) và (2) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{Zn}=0,1\left(mol\right)\\n_{Al}=0,2\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
⇒ mZn = 0,1.65 = 6,5 (g)
mAl = 0,2.27 = 5,4 (g)
b, Theo PT: nZnCl2 = nZn = 0,1 (mol)
nAlCl3 = nAl = 0,2 (mol)
⇒ m muối = 0,1.136 + 0,2.133,5 = 40,3 (g)
c, Theo PT: nHCl = 2nH2 = 0,8 (mol)
\(\Rightarrow m_{ddHCl}=\dfrac{0,8.36,5}{10\%}=292\left(g\right)\)
Một hỗn hợp Y có khối lượng m gam gồm 3 kim loại Mg , Zn ,Fe biết tỉ lệ số mol của Mg ,Zn ,Fe trong hỗn hợp Y lần lượt là 1:2:3. Cho hỗn hợp Y vào dd HCl dư đến phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy khối lượng dd HCl tăng thêm (m-2,4) gam. Tính giá trị m.
Mong mọi người giải thích kĩ giùm mình!
\(m_{H_2} = m -(m-2,4) = 2,4(gam)\\ \Rightarrow n_{H_2} = \dfrac{2,4}{2} = 1,2(mol)\\ Gọi : n_{Mg} = a ;n_{Zn} = 2a;n_{Fe}= 3a(mol)\\ Mg + 2HCl \to MgCl_2 + H_2\\ Zn + 2HCl \to ZnCl_2 + H_2\\ Fe + 2HCl \to FeCl_2 + H_2\\ n_{H_2} = n_{Mg} + n_{Zn} + n_{Fe} = a + 2a + 3a = 1,2(mol)\\ \Rightarrow a = 0,2;\\ \Rightarrow m = 0,2.24 + 0,2.2.65 + 0,2.3.56 = 64,4(gam)\)
Một hỗn hợp Y có khối lượng m gam gồm 3 kim loại Mg , Zn ,Fe biết tỉ lệ số mol của Mg ,Zn ,Fe trong hỗn hợp Y lần lượt là 1:2:3. Cho hỗn hợp Y vào dd HCl dư đến phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy khối lượng dd HCl tăng thêm (m-2,4) gam. Tính giá trị m.
Gọi x, 2x, 3x tương ứng là số mol của Mg, Zn và Fe: 24x + 65.2x + 56.3x = m ---> m = 322x.
Khối lượng dd tăng = khối lượng kim loại - mH2
m - 2,4 = m - (2x + 4x + 9x) ---> 15x = 2,4 hay x = 0,16 mol.
Thay vào trên thu được: m = 322.0,16 = 51,52 gam.
a) PTHH: \(2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\uparrow\)
b) Ta có: \(n_{H_2}=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15\left(mol\right)\) \(\Rightarrow n_{Al}=0,1mol\)
\(\Rightarrow\%m_{Al}=\dfrac{0,1\cdot27}{5}\cdot100\%=54\%\) \(\Rightarrow\%m_{Cu}=46\%\)
a) PTHH: \(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\uparrow\)
b) Ta có: \(n_{H_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)=n_{Zn}\) \(\Rightarrow m_{Zn}=0,1\cdot65=6,5\left(g\right)\)
\(\Rightarrow\%m_{Zn}=\dfrac{6,5}{10}\cdot100\%=65\%\) \(\Rightarrow\%m_{Cu}=35\%\)
c) Theo PTHH: \(n_{HCl}=2n_{Zn}=0,2mol\)
\(\Rightarrow m_{ddHCl}=\dfrac{0,2\cdot36,5}{5\%}=146\left(g\right)\)
Bài 1
Hòa tan 10 gam hỗn hợp gồm hai kim loại đồng và kẽm cần dùng hết V ml dung dịch axit HCl 0,2 mol thấy thoát ra 2,24 l khí ( đo ở dktc )
a. Tính phần trăm theo khối lượng của mỗi kim loại có trong hỗn hợp đầu.
b. Tính V của dd axit HCl cần dùng.
Bài 2 Cho 20g hỗn hợp muối Na2CO3 và Na2SO4 tác dụng vừa đủ với dd HCl 20% thu được 2,24 dm^3 khí ở dktc
a. Tính phần trăm theo khối lượng của các chất có trong hỗn hợp
b. Tính khối lượng Hcl đã dùng
Hòa tan hết 8 gam hỗn hợp gồm Fe và kim loại M trong dd HCl dư thấy thoát ra 4.48 lít khí H2 (đktc).
Tính khối lượng hỗn hợp muối clorua thu được sau khi cô cạn dung dịch.
Biết rằng 2 kim loại có số mol bằng nhau. Tìm kim loại M.
\(n_{HCl}=0.2\cdot2=0.4\left(mol\right)\)
\(BTKL:\)
\(m_{hh}+m_{HCl}=m_M+m_{H_2}\)
\(\Rightarrow m_M=8+0.4\cdot36.5-0.2\cdot2=22.2\left(g\right)\)
\(n_{Fe}=n_M=a\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow a\left(56+M\right)=8\left(1\right)\)
\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
\(2M+2nHCl\rightarrow2MCl_n+nH_2\)
\(n_{H_2}=\dfrac{4.48}{22.4}=0.2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow a+\dfrac{an}{2}=0.2\)
\(\Rightarrow a\left(1+\dfrac{n}{2}\right)=0.2\left(2\right)\)
\(\dfrac{\left(1\right)}{\left(2\right)}=\dfrac{a\left(56+M\right)}{a\left(1+\dfrac{n}{2}\right)}=\dfrac{8}{0.2}=40\)
\(\Rightarrow56+M=40\left(1+\dfrac{n}{2}\right)\)
\(\Rightarrow56+M=40+20n\)
\(\Rightarrow M-20n+16=0\)
\(BL:\)
\(n=2\Rightarrow M=24\)
\(M:Mg\)
\(\)
Hoà tan 5,1 gam hh Mg,Al vào dd HCl 2M dư sau phản ứng thu được dd X và 5,6 lít khí (đkc) a. Tính % khối lượng mỗi kim loại b. Tính V dd HCl 2M đã phản ứng ?
\(Đặt:n_{Mg}=a\left(mol\right);n_{Al}=b\left(mol\right)\left(a,b>0\right)\\ PTHH:Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\\ 2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\\ \Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}24a+27b=5,1\\22,4a+22,4.1,5.b=5,6\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=0,1\\b=0,1\end{matrix}\right.\\ a,\Rightarrow\%m_{Mg}=\dfrac{0,1.24}{5,1}.100\approx47,059\%\\ \Rightarrow\%m_{Al}\approx100\%-47,059\%\approx52,941\%\\ b,n_{HCl}=2.n_{H_2}=2.\left(0,1+0,1.1,5\right)=0,5\left(mol\right)\\ \Rightarrow V_{ddHCl}=\dfrac{0,5}{2}=0,25\left(l\right)\)
a)\(Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\uparrow\)
x 2x x x
\(2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\)
y 3y y 1,5y
Ta có hệ:
\(\left\{{}\begin{matrix}24x+27y=5,1\\x+1,5y=\dfrac{5,6}{22,4}=0,25\end{matrix}\right.\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,1\\y=0,1\end{matrix}\right.\)
\(\%m_{Mg}=\dfrac{0,1\cdot24}{5,1}\cdot100\%=47,06\%\)
\(\%m_{Al}=100\%-47,06\%=52,94\%\)
b)\(\Sigma n_{HCl}=2x+3y=2\cdot0,1+3\cdot0,1=0,5mol\)
\(V=\dfrac{n}{C_M}=\dfrac{0,5}{2}=0,25l=250ml\)
Cho 12,6g hỗn hợp 2 kim loại gồm Mg và Al phản ứng hết trong 200 gam dung dịch axit HCl (vừa đủ), sau phản ứng thấy thoát ra 13,44 lít khí hidro (đktc) a. Tính thành phần phần trăm theo khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu? b. Tính nồng độ % của các chất có trong dung dịch thu được sau phản ứng?