Mấy bạn ai thử sức ik
Mấy bạn ai thử sức ik
khó vậy tui chuyên hóa nè để thử coi
(1)2Al+2H2O+ 2NaOH → 3H2 +NaAlO2
(2) 4Al + 3O2 → 2Al2O3
(3) 2Al2O3 → 4Al + 3O2
(4) 2Al+ 2H2O + 2NaOH→3H2 +2NaAlO2
(5) 2Al + 3CuCl2 → 2AlCl3 + 3Cu
(6) Al2O3 + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2O
(7) Al2O3 + Na2CO3 → 2NaAlO2 + CO2
8)AlCl3+3NaOH→2H2O+3NaCl+NaAlO2
(9)4HCl + NaAlO2 →AlCl3 + 2H2O+NaCl
(10)AlCl3 + 3NaOH →Al(OH)3 + 3NaCl
(11)Al(OH)3 + NaOH →2 H2O + NaAlO2
(12)2Al(OH)3 → Al2O3 + 3H2O
oa đến đây thôi dài quá
@phambaoanh Em chú ý nếu đăng ảnh thì nên chụp rõ nét và đăng ảnh lên theo đúng chiều của trang để cho cô và các bạn dễ quan sát.
Bài 1: Cho 2,4g Mg phản ứng với dung dịch axit HCl thu được V lít khí (đktc). Xác định V=?
Cần gấp ạ giúp em zoi
Bài 2: cho m gam Na tác dụng vừa đủ với 2,24lít khí Cl2 (đktc). Tính giá trị của m
Bài 3: Cần dùng bao nhiêu lít dung dịch NaOH 1M trung hoà 100ml dung dịch H2SO4 1M
Mg + 2HCl \(\rightarrow\)MgCl2 + H2
nMg=\(\dfrac{2,4}{24}=0,1\left(mol\right)\)
Theo pTHH ta có;
nH2=nMg=0,1(mol)
VH2=22,4.0,1=2,24(lít)
2Na + Cl2 \(\rightarrow\)2NaCl
nCl2=\(\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\)
Theo PTHH ta có:
2nCl2=nNa=0,2(mol)
mNa=23.0,2=4,6(g)
2NaOH + H2SO4 \(\rightarrow\)Na2SO4 + H2O
nH2SO4=0,1.1=0,1(mol)
Theo PTHH ta có:
nNaOH=2nH2SO4=0,2(mol)
Vdd NaOH=\(\dfrac{0,2}{1}=0,2\left(lít\right)\)
Nhận biết các chất sau
a, Na2O.MgO.Al2O3
b, HCl,HNO3,H2SO4
c, dd NaCl,Na2SO4,Na2CO3,BaCl2
Cho 496g CuSO4 khan vào 29g dd CuSO4 bão hòa ở \(t^oC\)đã làm cho m gam muối kết tinh lại. Nung m gam tinh thể muối kết tinh đó đến khối lượng không đổi thu được 6,4g muối CuSO4 khan. Xác định công thức phân tử của tinh thế muối. Biết độ tan của CuSO4 ở \(t^oC\) là 40g
Cho 496g CuSO4 khan vào 29g dd CuSO4 bão hòa ở toCtoCđã làm cho m gam muối kết tinh lại. Nung m gam tinh thể muối kết tinh đó đến khối lượng không đổi thu được 6,4g muối CuSO4 khan. Xác định công thức phân tử của tinh thế muối. Biết độ tan của CuSO4 ở toCtoC là 40g
Nung 15,12g kim loai R trong khong khi toi khi kim loai phan ung het, ñuợc 20,88 g oxit ran. hoa tan het luong chat ran o tren vao dd hon hop gom HCl 2M va H2SO4 1M luong vua du, pu khong giai phong khi. Viet PTPU tinh the tich dd axit can dung va tong so gam muoi tao ra. R la kim loai gi? tim cong thuc cua oxit
- Giải:
Gọi R là kim loại hóa trị x
4R + xO2 → 2R2Ox ( x có thể là 8/3)
Khối lượng O2 pư = khối lượng oxi trong oxit = 20,88 - 15,12 = 5,76 gam
Ta có: \(\dfrac{2R}{16x}=\dfrac{15,12}{5,76}=2,625\) ( hoặc lập pt : \(\dfrac{2R}{2R+16x}=\dfrac{15,12}{20,88}\) )
⇒ R = 21x
Chỉ có x = \(\dfrac{8}{3}\) , R = 56 ( Fe) là thỏa mãn ⇒ oxit là Fe3O4
Gọi V(l) là thể tích dung dịch axit ⇒ \(\left\{{}\begin{matrix}n_{HCl}=2V\left(mol\right)\\n_{H_2SO_4}=V\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
Fe3O4 + 8HCl → FeCl2 + 2FeCl3 + 4H2O
0,25V___2V_____________________________(mol)
Fe3O4 + 4H2SO4 → FeSO4 + Fe2(SO4)3 + 4H2O
0,25V_____ V______________________________(mol)
Suy ra ta có : 0,5V = \(\dfrac{20,88}{232}=0,09\) ⇒ V = 0,18 lít
mmuối = mkim loại + mgốc axi = 15,12 + (0,18× 2× 35,5) + (0,18 × 96) = 45,18 gam
* Nếu đặt Công thức oxit là RxOy thì ta vẫn biện luận được R = 56 và \(\dfrac{2x}{y}=\dfrac{8}{3}\) = ( là hóa trị Fe ). Để tính khối lượng muối thì có thể áp dụng định luật BTKL.
hòa tan hoàn toàn 5,85g một kim loại A thuộc nhóm IA vào nước thì thu được 1,68 lit khí(đktc). Xác định tên kim loại đó.
Vì A thuộc nhóm IA nên A hóa trị I
2A + 2H2O ->2AOH + H2
nH2=\(\dfrac{1,68}{22,4}=0,075\left(mol\right)\)
Theo PTHH ta cso:
2nH2=nA=0,15(mol)
MA=\(\dfrac{5,85}{0,15}=39\)
Vậy A là kali,KHHH là K
Cho các chất sau: Cu(OH)2,Mgo,Fe(OH)3,KOH,Ba(OH)2 gọi tên và phân loại các chất trên
- Trong các chất trên chất nào tác dụng được với:
+Dung dịch H2SO4 loãng
+ Khí Co2
Chất nào bị nhiệt phân hủy viết các phương trình phản ứng xảy ra.
MgO: oxit bazơ: Magie oxit
Cu(OH)2: bazơ không tan; Đồng(II) hiđroxit
Fe(OH)3:bazơ không tan; Sắt(III) hiđroxit
KOH: bazơ tan(kiềm): kali hiđroxit
Ba(OH)2:bazơ tan(kiềm): Bari hiđroxit
- Tất cả 5 chất đều tác dụng H2SO4:
MgO+H2SO4\(\rightarrow\)MgSO4+H2O
Cu(OH)2+H2SO4\(\rightarrow\)CuSO4+2H2O
2Fe(OH)3+3H2SO4\(\rightarrow\)Fe2(SO4)3+6H2O
2KOH+H2SO4\(\rightarrow\)K2SO4+2H2O
Ba(OH)2+H2SO4\(\rightarrow\)BaSO4+2H2O
- Tác dụng CO2 chỉ có bazơ tan(kiềm): KOH và Ba(OH)2:
CO2+ Ba(OH)2\(\rightarrow\)BaCO3+H2O
CO2+2KOH\(\rightarrow\)K2CO3+H2O
- Baz ơ không tan bị nhiệt phân hủy: Cu(OH)2 và Fe(OH)3
Cu(OH)2\(\overset{t^0}{\rightarrow}CuO+H_2O\)
2Fe(OH)3\(\overset{t^0}{\rightarrow}Fe_2O_3+3H_2O\)
hòa tan hết 4g bột cuo vào 200ml dung dịch H2SO4 0,5M được dung dịch A.Coi sự thay đổi thể tích là không đáng kể
A) tính nồng độ mol của các chất trong dung dịch A
B) để trung hòa dung dịch A cần bao nhiêu ml dung dịch NaOH 1M
CuO + H2SO4 -> CuSO4 + H2O (1)
nCu=\(\dfrac{4}{80}=0,05\left(mol\right)\)
nH2SO4=0,2.0,5=0,1(mol)
Vì 0,1>0,05 nên H2SO4 dư 0,05 mol
Theo PTHH 1 ta có:
nCuO=nCuSO4=0,05(mol)
CM dd CuSO4=\(\dfrac{0,05}{0,2}=0,25M\)
CM dd H2SO4 =\(\dfrac{0,05}{0,2}=0,25M\)
b;
2NaOH + H2SO4 ->Na2SO4 + 2H2O (2)
Theo PTHH 2 ta cs:
2nH2SO4=nNaOH=0,1(mol)
Vdd NaOH 1M=\(\dfrac{0,1}{1}=0,1\left(lít\right)\)
Hòa tan 4,5 gam hợp kim nhôm và magiê trong do axit sunfuric loãng,dư, thấy có 5.04 lít khí hiđrô bay ra (đktc)
A) viết PTHH
B) Tính thành phần %khối lượng mỗi kim loại trong hợp kim
(gợi ý gọi x,y và lập hệ phương trình)
2Al + 3H2SO4 -> Al2(SO4)3 + 3 H2 (1)
Mg + H2SO4 ->MgSO4 + H2 (2)
nH2=\(\dfrac{5,04}{22,4}=0,225\left(mol\right)\)
Đặt nAl=a
nMg=b
Ta có hệ:
\(\left\{{}\begin{matrix}27a+24b=4,5\\1,5a+b=0,225\end{matrix}\right.\)
=>a=0,01;b=0,075
mAl=27.0,1=2,7(g)
%mAl=\(\dfrac{2,7}{4,5}.100\%=60\%\)
%mMg=100-60=40%