Một vật dao động điều hòa với biên độ dao động A = 5 cm. Khi pha dao động bằng \(\dfrac{\pi}{4}\) thì gia tốc của vật là a = \(\pi\) - 4\(\sqrt{2}\) (m/s2) . Lấy \(^{\pi^2}\) = 10 . Xác định chu kì dao động của vật .
Một vật dao động điều hòa với tần số 2 Hz, khi pha dao động bằng \(\dfrac{\pi}{4}\left(rad\right)\) thì gia tốc của vật \(a=-8\) (m/s2), lấy \(\pi^2=10\) .Biên độ dao động của vật là
\(a=-8m/s^2\) và pha dao động \(\varphi=\dfrac{\pi}{4}\)
\(\omega=2\pi f=2\pi\cdot2=4\pi\)
Mà \(a=-\omega^2Acos\varphi\) nên \(-8=-\left(4\pi\right)^2\cdot Acos\dfrac{\pi}{4}\)
\(\Rightarrow A=\dfrac{-8}{-4^2\cdot10\cdot\dfrac{\sqrt{2}}{2}}=\dfrac{\sqrt{2}}{20}\left(m\right)\approx7,1cm\)
Một vật dao động điều hòa có dạng hàm cos với biên độ bằng 6cm. Vận tốc vật khi pha dao động là \(\dfrac{\pi}{6}\) là -60 cm/s. Tính chu kì của dao động?
Tham khảo:
\(v=-\omega Acos\left(\omega t+\varphi\right)\)
\(\Rightarrow-60=-\omega\cdot6\cdot cos\left(\omega t+\dfrac{\pi}{6}\right)\)
\(\Leftrightarrow-60=-\dfrac{\varphi}{t}\cdot6\cdot cos\left(\dfrac{\varphi}{t}\cdot t+\dfrac{\pi}{6}\right)\)
\(\Leftrightarrow-60=-\dfrac{\pi}{6}\cdot\dfrac{1}{t}\cdot6\cdot cos\left(\dfrac{\pi}{6}\cdot\dfrac{1}{t}\cdot t+\dfrac{\pi}{6}\right)\)
\(\Leftrightarrow-60=-\dfrac{\pi}{6}\cdot\dfrac{1}{t}\cdot6\cdot cos\left(\dfrac{\pi}{6}+\dfrac{\pi}{6}\right)\)
\(\Leftrightarrow\dfrac{1}{t}=\dfrac{120}{\pi}\Leftrightarrow t=\dfrac{\pi}{120}\left(s\right)\)
Mà: \(\omega=\dfrac{\varphi}{t}=\dfrac{\dfrac{\pi}{6}}{\dfrac{\pi}{120}}=\dfrac{120}{6}=20\left(rad/s\right)\)
Chu kì của dao động là:
\(T=\dfrac{2\pi}{\omega}=\dfrac{2\pi}{20}=\dfrac{\pi}{10}\left(s\right)\)
Bài1: 1 vật dao động điều hòa với phương trình: \(x=-5cos\left(10\pi t+\dfrac{\pi}{2}\right)cm\). Hãy xác định biên độ, tần số góc, chu kì và pha ban đầu của dao động tại thời điểm t = 1s
Bài 2: 1 vật dao động điều hòa với phương trình: \(x=-3cos\left(2\pi t+\pi\right)cm\). Hãy xác định biên độ, tần số góc, chu kì và pha ban đầu của dao động tại thời điểm t = 0,5s
2:
\(x=-3\cdot cos\left(2pi\cdot t+pi\right)\)
\(=3\cdot cos\left(pi+2pi\cdot t+pi\right)\)
\(=3\cdot cos\left(2pi\cdot t+2pi\right)\)
Biên độ là A=3
Tần số góc là 2pi
Chu kì là T=2pi/2pi=1
Pha ban đầu là 2pi
Pha của dao động tại thời điểm t=0,5 giây là;
\(2pi\cdot0.5+2pi=3pi\)
bài 1:
Biên độ góc: A = 5 cm
Tần số góc = 10 pi
Chu kì T = 2pi / tần số góc = 0,2 s
pha dao động là 10 pi x 1 - pi /2 = 19/ 2 pi
Một vật dao động điều hòa với chu kì T = 0,5 s. Khi pha dao động bằng 0,25π thì gia tốc của vật là a = - 8 m/ s 2 . Lấy π 2 = 10. Biên độ dao động của vật bằng
A. 4 2 cm
B. 4 cm
C. 3 3 cm
D. 5 2 cm
Một vật dao động điều hòa với chu kì T = 0,5 s. Khi pha dao động bằng 0,25π thì gia tốc của vật là a = -8 m/s2. Lấy π2 = 10. Biên độ dao động của vật bằng
A. 4 2 cm.
B. 4 cm
C. 3 3 cm
D. 5 2 cm
1) 1 dao động điều hòa với phương trình \(v=3\pi cos\left(\pi t\right)\)cm/s. xác định tốc độ cực đại, tần số góc, chu kì, tần số, pha ban đầu và tính vận tốc tại thời điểm t = 3s
2) một vật dao động điều hòa có phương trình gia tốc \(a=4\pi^2cos\left(\pi t-\dfrac{\pi}{2}\right)\)xác định gia tốc cực đại, tần số góc, chu kì và pha ban đầu của gia tốc
cm/s. Hãy xác định tốc độ cực đại, tần số góc, chu kì, tần số và pha ban đầu của vận tốc
Pha ban đầu là \(4pi\cdot t-\dfrac{pi}{2}\)
Tần số là \(f=\dfrac{4pi}{2pi}=2\)
Chu kì là \(T=\dfrac{1}{f}=\dfrac{1}{2}\)
Tần số góc là \(w=2pi:\dfrac{1}{2}=4pi\)
Một con lắc lò xo dao động điều hòa với chu kì T và biên độ 5 cm. Biết trong một chu kì, khoảng thời gian để vật nhỏ của con lắc có độ lớn gia tốc không vượt quá 100 cm/s là T/ 3. Lấy \(\pi^2\) = 10. Tần số dao động của vật là
Để tìm tần số dao động của con lắc, ta có công thức:
f = 1/T
Trong đó: f là tần số dao động (Hz) T là chu kì dao động (s)
Theo đề bài, khoảng thời gian để vật nhỏ của con lắc có độ lớn gia tốc không vượt quá 100 cm/s là T/3. Độ lớn gia tốc của con lắc được tính bằng công thức:
a = -ω²x
Trong đó: a là gia tốc (cm/s²) ω là góc tốc độ góc của con lắc (rad/s) x là biên độ dao động (cm)
Ta có thể tính được ω bằng công thức:
ω = 2πf
Thay vào công thức gia tốc, ta có:
a = -(2πf)²x = -4π²f²x
Đề bài cho biết gia tốc không vượt quá 100 cm/s, nên ta có:
100 ≥ 4π²f²x
Với x = 5 cm, ta có:
100 ≥ 4π²f²(5)
Simplifying the equation:
5 ≥ π²f²
Từ đó ta có:
f² ≤ 5/π²
f ≤ √(5/π²)
f ≤ √(5/π²) ≈ 0.798 Hz
Vậy tần số dao động của con lắc là khoảng 0.798 Hz.
Bài 1. Một chất điểm dao động điều hòa với phương trình \(x=2cos\left(2\pi t\right)cm.\) Gia tốc của chất điểm tại li độ x = 10 cm là:
A. a = -4 m/s2 B. a = 2 m/s2 C. a = 9,8 m/s2 D. a = 10 m/s2
Bài 2. Một vật dao động điều hòa khi qua VTCB có tốc độ \(8\pi\) \(cm/s\) . Khi vật qua VTB có độ lớn gia tốc là \(8\pi^2\) \(cm/s^2\) . Độ dài quỹ đạo chuyển động của vật là:
A. 16 cm B. 4 cm C. 8 cm D. 32 cm
Bài 1:
Vì xmax = 2cm ⇒ Vật không thể đi qua vị trí có li độ bằng 10 cm.
Em xem lại đề bài bài 1.
Bài 2:
Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}v_{max}=v_{VTCB}=A\omega=8\pi\\a_{max}=a_{VTB}=A\omega^2=8\pi^2\end{matrix}\right.\Rightarrow\omega=\pi\Rightarrow A=8\)
Vậy độ dài quỹ đạo chuyển động là: \(l=2A=2\cdot8=16cm\)
Chọn A.
Em xem lại đề bài nhé em chưa gõ phương trình chuyển động thì không làm được.