Viết các phân số \(\dfrac{7}{10};\dfrac{10}{21};\dfrac{7}{8}\) dưới dạng tổng các phân số có tử bằng 1 và mẫu khác nhau ?
1.Viết 3 phân số bằng phân số \(\dfrac{-10}{15}\)
2. Cho ba phân số \(\dfrac{4}{-5};\dfrac{7}{-4};\dfrac{1}{-3}\)
a) Viết ba phân số bằng các phân số trên và có mẫu là những số dương.
b) Viết ba phân số bằng các phân số trên và có mẫu là những số dương khác nhau.
\(a,\dfrac{-1}{3};\dfrac{-2}{3};\dfrac{-20}{30}\)
Bài 2:
a: 4/-5=-4/5=-8/10=-40/50
7/-4=-7/4=-175/100=-350/200
1/-3=-1/3=-2/6=-3/9
b:
4/-5=-4/5=-8/10=-40/50
7/-4=-7/4=-175/100=-350/200
1/-3=-1/3=-2/6=-3/9
Viết các phân số sau theo thứ tự từ bé đến lớn:
a) \(\dfrac{3}{7},\dfrac{5}{7}\) và \(\dfrac{2}{7}\) b) \(\dfrac{7}{8},\dfrac{5}{8}\) và \(\dfrac{1}{8}\) c) \(\dfrac{7}{10},\dfrac{9}{10}\) và \(\dfrac{1}{10}\)
a) Thứ tự từ bé đến lớn: \(\dfrac{2}{7};\dfrac{3}{7};\dfrac{5}{7}\)
b) Thứ tự từ bé đến lớn: \(\dfrac{1}{8};\dfrac{5}{8};\dfrac{7}{8}\)
c) Thứ tự từ bé đến lớn: \(\dfrac{1}{10};\dfrac{7}{10};\dfrac{9}{10}\)
Bài 1: Viết các phân số \(\dfrac{7}{10};\dfrac{9}{4};\dfrac{7}{12};\dfrac{5}{12}\) theo thứ tự từ bé đến lớn: ...
`7/10=(7xx6)/(10xx6)=42/60`
`9/4=(9xx15)/(4xx15)=135/60`
`7/12=(7xx5)/(12xx5)=35/60`
`5/12=(5xx5)/(12xx5)=25/60`
vì `25<35<42<135`
`=> 5/12<7/12<7/10<9/4`
Câu 1: Các phân số \(\dfrac{8}{5}\);\(\dfrac{9}{10}\);\(\dfrac{9}{11}\);\(\dfrac{8}{7}\) được sắp xếp theo thứ tự từ lớn đến bé
Câu 2:Viết phân số \(\dfrac{1}{6}\) thành hiệu của hai phân số có tử số bằng 1 :
\(\dfrac{1}{6}\) = \(\dfrac{...}{6}\) - \(\dfrac{...}{6}\) = \(\dfrac{1}{...}\) - \(\dfrac{1}{...}\)
Câu 1: 8/7>8/5>9/10>9/11
Câu 2:
1/6=1/2-1/3
Viết các phân số thập phân sau dưới dạng số thập phân.
\(\dfrac{{21}}{{10}};\dfrac{{ - 35}}{{10}};\dfrac{{ - 125}}{{100}};\dfrac{{ - 89}}{{1000}}\)
\(\dfrac{{21}}{{10}} = 2,1;\dfrac{{ - 35}}{{10}} = - 3,5;\dfrac{{ - 125}}{{100}} = - 1,25;\)\(\dfrac{{ - 89}}{{1000}} = - 0,089\)
Viết các phân số đều có mẫu số là 40 và bằng các phân số đã cho:
\(\dfrac{7}{8}\), \(\dfrac{7}{5}\), \(\dfrac{14}{16}\)
`7/8=(7xx5)/(8xx5)=35/40`
`7/5xx(7xx8)/(5xx8)=56/40`
`14/16=(14:2)/(16:2)=7/8=(7xx5)/(8xx5)=35/40`
Viết các phân số thập phân \(\dfrac{{17}}{{10}};\dfrac{{34}}{{100}};\dfrac{{25}}{{1000}}\) dưới dạng số thập phân.
\(\begin{array}{l}\dfrac{{17}}{{10}} = 1,7\\\dfrac{{34}}{{100}} = 0,34\\\dfrac{{25}}{{1000}} = 0,025\end{array}\)
\(\dfrac{17}{10}=1,7\)
\(\dfrac{34}{100}=0,34\)
\(\dfrac{25}{1000}=0,025\)
a) Trong các phân số: \(\dfrac{2}{3}\); \(\dfrac{9}{21}\); \(\dfrac{5}{17}\); \(\dfrac{1}{10}\); \(\dfrac{10}{15}\); \(\dfrac{7}{14}\) phân số nào tối giản, phân số nào chưa tối giản
b) Rút gọn các phân số chưa tối giản ở câu a (theo mẫu).
Mẫu: \(\dfrac{9}{21}=\dfrac{9:3}{21:3}=\dfrac{3}{7}\)
a)
Phân số đã tối giản: \(\dfrac{2}{3}\); \(\dfrac{5}{17}\);\(\dfrac{1}{10}\)Phân số nào chưa tối giản: \(\dfrac{9}{21}\); \(\dfrac{10}{15}\); \(\dfrac{7}{14}\)
b) Rút gọn
\(\dfrac{21}{9}\) = \(\dfrac{7}{3}\)
\(\dfrac{10}{15}\) = \(\dfrac{2}{3}\)
\(\dfrac{7}{14}\) = \(\dfrac{1}{2}\)
a) Phân số tối giản là: \(\dfrac{2}{3};\dfrac{5}{17};\dfrac{1}{10}.\)
Phân số chưa tối giản là: \(\dfrac{9}{21};\dfrac{10}{15};\dfrac{7}{14}\)
b)
\(\dfrac{10}{15}=\dfrac{10:5}{15:5}=\dfrac{2}{3}\\ \dfrac{7}{14}=\dfrac{7:7}{14:7}=\dfrac{1}{2}\)
bài 2: viết các phân số thập phân sau dưới dạng số thập phân
\(\dfrac{15}{10}=..;\dfrac{35}{100}=...;\dfrac{107}{100}=....\)
\(\dfrac{22109}{1000}=...;\dfrac{14}{5}=...;\dfrac{920}{1000}=...\)
\(\dfrac{138}{100}=...;\dfrac{2007}{10}=...;\dfrac{1}{1000}=...\)
\(\dfrac{15}{10}=1,5;\dfrac{35}{100}=0,35;\dfrac{107}{100}=1,07\)
\(\dfrac{22109}{1000}=22,109;\dfrac{14}{5}=\dfrac{28}{10}=2,8;\dfrac{920}{1000}=0,92\)
\(\dfrac{138}{100}=1,38;\dfrac{2007}{10}=200,7;\dfrac{1}{1000}=0,001\)
1,5
0,35
1,007
22,109
2,8
0,92
1,38
200,7
0,001