Tìm GTNN của:
x2 -4x +y2 -8y +8
tìm GTLN của biểu thức
C=-x2-4x-y2+8y+2
D=2023-8x+2y+4xy-y2-5x2
\(C=-\left(x^2+4x+4\right)-\left(y^2-8y+16\right)+22\\ =-\left(x^2+2x.2+2^2\right)-\left(y^2-2.y.4+4^2\right)+22\\ =-\left(x+2\right)^2-\left(y-4\right)^2+22\\ Vậy:max_C=22.khi.x=-2.và.y=4\)
Tìm GTNN của các biểu thức sau:
a) M = x2 - 4x + 5
b) N = y2 - y - 3
c) P = x2 + y2 - 4x +y + 7
\(a,M=x^2-4x+5=\left(x-2\right)^2+5\\ \Rightarrow M\ge5\)
Dấu "=" xảy ra \(\Leftrightarrow x=2\)
\(b,N=y^2-y-3=\left(y-\dfrac{1}{2}\right)^2-\dfrac{13}{4}\\ \Rightarrow N\ge-\dfrac{13}{4} \)
Dấu "=" xảy ra \(\Leftrightarrow y=\dfrac{1}{2}\)
\(P=x^2+y^2-4x+y+7=\left(x-2\right)^2+\left(y+\dfrac{1}{2}\right)^2+\dfrac{11}{4}\\ \Rightarrow P\ge\dfrac{11}{4}\)
Dấu "=" xảy ra \(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=2\\y=-\dfrac{1}{2}\end{matrix}\right.\)
a: M=x^2-4x+4+1
=(x-2)^2+1>=1
Dấu = xảy ra khi x=2
b: N=y^2-y+1/4-13/4
=(y-1/2)^2-13/4>=-13/4
Dấu = xảy ra khi y=1/2
c: P=x^2-4x+4+y^2+y+1/4+11/4
=(x-2)^2+(y+1/2)^2+11/4>=11/4
Dấu = xảy ra khi x=2 và y=-1/2
Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức:
A=x2-4x+y2-8y+6
`A=x^2-4x+y^2-8y+6`
`A=x^2-4x+4+y^2-8y+16-14`
`A=(x-2)^2+(y-4)^2-14`
VÌ `(x-2)^2+(y-4)^2>=0`
`=>(x-2)^2+(y-4)^2-14>=-14`
`=>A>=-14`
Dấu "=" xảy ra khi `x-2=0,y-4=0<=>{(x=2),(y=4):}`
Tìm toạ độ giao điểm hai đường tròn (C1): x2+ y2 = 5 và (C2): x2+ y2- 4x – 8y +15= 0
A.(1;2) và .
B.(1;2)
C.(1;2) và .
D. (2; 1)
Tạo độ giao điểm của 2 dường tròn thỏa mãn hệ phương trình:
⇔
⇔
Vậy toạ độ giao điểm là A( 1; 2) .
Chọn B.
Tìm GTNN của biểu thức sau
B = y2 - y + 1
C = x2 - 4x + y2 - y + 5
\(B=y^2-y+1\)
\(=y^2-2\cdot y\cdot\dfrac{1}{2}+\left(\dfrac{1}{2}\right)^2-\dfrac{1}{4}+1\)
\(=\left(y-\dfrac{1}{2}\right)^2+\dfrac{3}{4}\)
Ta thấy: \(\left(y-\dfrac{1}{2}\right)^2\ge0\forall y\)
\(\Rightarrow\left(y-\dfrac{1}{2}\right)^2+\dfrac{3}{4}\ge\dfrac{3}{4}\forall y\)
Dấu \("="\) xảy ra \(\Leftrightarrow y-\dfrac{1}{2}=0\Leftrightarrow y=\dfrac{1}{2}\)
Vậy \(B_{min}=\dfrac{3}{4}\) khi \(y=\dfrac{1}{2}\).
\(---\)
\(C=x^2-4x+y^2-y+5\)
\(=\left(x^2-4x+4\right)+\left(y^2-y+\dfrac{1}{4}\right)+\dfrac{3}{4}\)
\(=\left(x^2-2\cdot x\cdot2+2^2\right)+\left[y^2-2\cdot y\cdot\dfrac{1}{2}+\left(\dfrac{1}{2}\right)^2\right]+\dfrac{3}{4}\)
\(=\left(x-2\right)^2+\left(y-\dfrac{1}{2}\right)^2+\dfrac{3}{4}\)
Ta thấy: \(\left(x-2\right)^2\ge0\forall x\)
\(\left(y-\dfrac{1}{2}\right)^2\ge0\forall y\)
\(\Rightarrow\left(x-2\right)^2+\left(y-\dfrac{1}{2}\right)^2\ge0\forall x;y\)
\(\Rightarrow\left(x-2\right)^2+\left(y-\dfrac{1}{2}\right)^2+\dfrac{3}{4}\ge\dfrac{3}{4}\forall x;y\)
Dấu \("="\) xảy ra \(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x-2=0\\y-\dfrac{1}{2}=0\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=2\\y=\dfrac{1}{2}\end{matrix}\right.\)
Vậy \(C_{min}=\dfrac{3}{4}\) khi \(x=2;y=\dfrac{1}{2}\).
\(Toru\)
\(B=y^2-y+1\)
\(=y^2-2.y.\dfrac{1}{2}+\dfrac{1}{4}+\dfrac{3}{4}=\left(y-\dfrac{1}{2}\right)^2+\dfrac{3}{4}\)
Vì \(\left(y-\dfrac{1}{2}\right)^2\ge0\forall y\Rightarrow B\ge\dfrac{3}{4}\)
Dấu "=" xảy ra \(\Leftrightarrow y=\dfrac{1}{2}\)
\(C=x^2-4x+y^2-y+5\)
\(=x^2-4x+4+y^2-y+\dfrac{1}{4}+\dfrac{3}{4}\)
\(=\left(x-2\right)^2+\left(y-\dfrac{1}{2}\right)^2\)
Vì \(\left(x-2\right)^2+\left(y-\dfrac{1}{2}\right)^2\ge0\forall x,y\)
Dấu "=" xảy ra \(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=2\\y=\dfrac{1}{2}\end{matrix}\right.\)
Tìm tâm và bán kính của các đường tròn sau:
a, x2 + y2– 2x – 2y - 2 = 0
b, 16x2 + 16y2 + 16x – 8y -11 = 0
c, x2 + y2 - 4x + 6y – 3 = 0
Cách 1 : Xác định các hệ số a, b, c.
a) x2 + y2 – 2x – 2y – 2 = 0 có hệ số a = 1 ; b = 1 ; c = –2
⇒ tâm I (1; 1) và bán kính
b) 16x2 + 16y2 + 16x – 8y –11 = 0
⇒ Đường tròn có tâm , bán kính
c) x2 + y2 - 4x + 6y - 3 = 0
⇔ x2 + y2 - 2.2x - 2.(-3).y - 3 = 0
có hệ số a = 2, b = -3,c = -3
⇒ Đường tròn có tâm I(2 ; –3), bán kính
Cách 2 : Đưa về phương trình chính tắc :
a) x2 + y2 - 2x - 2y - 2 = 0
⇔ (x2 - 2x + 1) + (y2 - 2y +1) = 4
⇔(x-1)2 + (y-1)2 = 4
Vậy đường tròn có tâm I(1 ; 1) và bán kính R = 2.
b) 16x2 + 16y2 + 16x - 8y - 11 = 0
Vậy đường tròn có tâm và bán kính R = 1.
c) x2 + y2 - 4x + 6y -3 = 0
⇔ (x2 - 4x + 4) + (y2 + 6y + 9) = 4 + 9 + 3
⇔ (x - 2)2 + (y + 3)2 = 16
Vậy đường tròn có tâm I( 2 ; –3) và bán kính R = 4.
Tìm giá trị nhỏ nhất
a) x2 + x + 1
b)4x2+4x-5
c)(x-3)(x+5) + 4
d)x2 - 4x + y2 - 8y + 6
a) x2 +x +1 = x2 + x + 1/4 + 3/4 =(x+1/2)2 + 3/4
=> GTNN a) =3/4 khi x=-1/2
b) 4x2 +4x -5 = 4x2 + 4x +1 -6 = (2x+1)2-6
=> GTNN b) = -6 khi x=-1/2
c) (x-3)(x+5) +4 = x2+2x -11 = x2+2x +1-12=(x+1)2-12
GTNN c) =12 khi x=-1
d) x2-4x+y2-8y+6=x2-4x+4+y2-8y+16-14=(x-2)2+(y-4)2-14
GTNN d) =-14 khi x=2 , y=4
\(a,=\left(x^2+x+\dfrac{1}{4}\right)+\dfrac{3}{4}=\left(x+\dfrac{1}{2}\right)^2+\dfrac{3}{4}\ge\dfrac{3}{4}\)
Dấu \("="\Leftrightarrow x=-\dfrac{1}{2}\)
\(b,=\left(4x^2+4x+1\right)-6=\left(2x+1\right)^2-6\ge-6\)
Dấu \("="\Leftrightarrow x=-\dfrac{1}{2}\)
\(c,=x^2+2x-15+4=\left(x+1\right)^2-12\ge-12\)
Dấu \("="\Leftrightarrow x=-1\)
\(d,=\left(x^2-4x+4\right)+\left(y^2-8y+16\right)-14=\left(x-2\right)^2+\left(y-4\right)^2-14\ge-14\)
Dấu \("="\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=2\\y=4\end{matrix}\right.\)
Bài 1: Tìm GTLN hoặc GTNN của biểu thức
a)A= -x2+2x+5
b)B= -x2-y2+4x+4y+2
c)C= x2+y2-2x+6y+12
\(a,-x^2+2x+5=-\left(x^2-2x-5\right)=-\left(x^2-2x+1-6\right)=-\left(x-1\right)^2+6\le6\)
dấu'=' xảy ra<=>x=1=>Max A=6
\(b,B=-x^2-y^2+4x+4y+2=-x^2+4x-4-y^2+4x-4+10\)
\(=-\left(x^2-4x+4\right)-\left(y^2-4x+4\right)+10\)
\(=-\left(x-2\right)^2-\left(y-2\right)^2+10=-\left[\left(x-2\right)^2+\left(y-2\right)^2\right]+10\le10\)
dấu"=" xảy ra<=>x=y=2=>Max B=10
\(c,C=x^2+y^2-2x+6y+12=\left(x-1\right)^2+\left(y+3\right)^2+2\ge2\)
dấu'=' xảy ra<=>x=1,y=-3=>MinC=2
Tìm GTNN của biểu thức: C=(x2 +4y)(y2 +4x)+8xy
Bạn xem lại đề, biểu thức này ko có min max gì hết
Hãy cho biết phương trình nào dưới đây là phương trình của một đường tròn và tìm tâm, bán kính của đường tròn tương ứng.
a) x2 + y2 + xy + 4x – 2 = 0;
b) x2 + y2 – 2x – 4y + 5 = 0;
c) x2 + y2 + 6x – 8y + 1 = 0.
a) Đây không phải là phương trình đường tròn do có \(xy\).
b) Vì \({a^2} + {b^2} - c = {1^2} + {2^2} - 5 = 0\)nên phương trình đã cho không là phương trình tròn.
c) Vì \({a^2} + {b^2} - c = {\left( { - 3} \right)^2} + {4^2} - 1 = 24 > 0\)nên phương trình đã cho là phương trình tròn có tâm \(I\left( { - 3;4} \right)\) và bán kính \(R = \sqrt {{a^2} + {b^2} - c} = 2\sqrt 6 \).