Cho mạch điện như hình vẽ :
Có U = 12V ,\(R_1=6\Omega\) ,\(R_2=9\Omega\) ,trên đèn có ghi :6V - 6W
Có U = 12V ,\(R_1=6\Omega\) ,\(R_2=9\Omega\) ,trên đèn có ghi :6V - 6W
a)Tính điện trở của đèn
b)Tính điện trở đoạn mạch AB và cường độ dòng điện qua mạch chính
c)Tính cường độ dòng điện qua đèn và nhiệt lượng đèn tỏa ra trong 5 phút
a, Khi đèn sáng bình thường:
\(U_đ=U_{đm}=6V\)
\(P_đ=P_{đm}=6W\)
\(\Rightarrow\) Điện trở của đèn là;
\(R_đ=\frac{U_đ^2}{P_đ}=\frac{6^2}{6}=6\Omega\)
b, Ta có: \(\left(R_đ//R_1\right)ntR_2\)
\(\Rightarrow R_{1đ}=\frac{R_1.R_đ}{R_1+R_đ}=\frac{6.6}{6+6}=3\Omega\)
\(\Rightarrow R_{tđ}=R_{1đ}+R_2=3+9=12\Omega\)
Cường độ dòng điện chạy qua mạch chính là:
\(I=\frac{U}{R_{tđ}}=\frac{12}{9}=\frac{4}{3}A\)
c, Do \(\left(R_đ//R_1\right)ntR_2\)\(\Rightarrow I_2=I_{1đ}=I=\frac{4}{3}A\)
\(\Rightarrow U_{1đ}=I_{1đ}.R_{1đ}=\frac{4}{3}.3=4V\)
Do \(R_đ//R_1\Rightarrow U_đ=U_1=U_{1đ}=4V\)
\(\Rightarrow I_đ=\frac{U_đ}{R_đ}=\frac{4}{6}=\frac{2}{3}A\)
Đổi: 5 phút = 300 giây
Nhiệt lượng đèn tỏa ra trong 5 phút là:
\(Q_t=I_đ^2.R_đ.t=\frac{2}{3}.6.300=1200\left(J\right)\)
a.) \(R_{\text{đ}}=\frac{U_{\text{đ}}^2}{P}=\frac{6^2}{6}=6\)Ω
b.) R1đ= \(\frac{R_{\text{đ}}+R_1}{R_{\text{đ}}.R_1}=\frac{6+6}{6.6}=\frac{1}{3}\) Ω
\(R_{12\text{đ}}=R_{1\text{đ}}+R_2=\frac{1}{3}+9=\frac{28}{3}\)Ω
\(I_{AB}=\frac{U_{AB}}{R_{t\text{đ}}\left(R_{12\text{đ}}\right)}=\frac{12}{\frac{28}{3}}=\frac{9}{7}\) (A)
c.) \(I_{\text{đ}}=\frac{U_{\text{đ}}}{R_{\text{đ}}}=\frac{6}{6}=1A\)
\(Q=I^2.R.t=1^2.6.300=1800J\)