Ở một loài côn trùng, lông đen trội hoàn toàn so với trắng, cánh dài trội hoàn toàn so với ngắn. Cho giao phối giữa loài đen cánh dài thuần chủng và trắng , ngắn thu được F1.F1 tạp giao thu được F2
a, Lập sơ đồ lai từ P ->F2
b, Lập sơ đồ lai trong các trường hợp sau:
Th1: F1 giao phối trở lại với bố, mẹ của nó
Th2: F1 lai phân tích
-Quy ước gen: A_lông đen ; a_lông trắng
B_cánh dài b_cánh ngắn
P: AABB x aabb
F1:KG: AaBb
KH: lông đen, cánh dài
F1xF1: AaBb x AaBb
F2:KG:1AABB:2AABb:2AaBB:4AaBb:1AAbb:2Aabb:1aaBB:2aaBb:1aabb
KH: 9 đen,dài:3 đen, ngắn:3 trắng, dài:1 trắng, ngắn
b.TH1:
F1 x bố: AaBb x AABB
Fb:KG: 1AABB:1AABb:1AaBB:1AaBb
KH: 4đen, dài
F1 x mẹ: AaBb x aabb
Fb:KG: 1AaBb:1Aabb:1aaBb:1aabb
KH:1 đen,dài:1đen, ngắn: 1 trắng, dài: 1 trắng, ngắn
Quy ước gen: A_đen; a_Trắng; B_Cánh dài; b_cánh ngắn
a) Sơ đồ lai:
Ptc: AABB( Đen, cánh dài ) x aabb ( trắng, cánh ngắn)
G: AB ; ab
F1: AaBb : 100% Đen cánh dài
F1 x F1 : AaBb ( Đen, cánh dài) x AaBb( Đen, cánh dài)
G: AB;Ab;aB;ab AB;Ab;aB;ab
F2:
♂ ♀ |
AB |
Ab |
aB |
ab |
AB |
AABB |
AABb |
AaBB |
AaBb |
Ab |
AABb |
AAbb |
AaBb |
Aabb |
aB |
AaBB |
AaBb |
aaBB |
aaBb |
ab |
AaBb |
Aabb |
aaBb |
aabb |
Tỉ lệ kiểu gen F2: 1AABB : 2AABb : 2AaBB : 4AaBb : 1AAbb : 2Aabb : 1aaBB : 2aaBb : 1aabb.
Tỉ lệ kiểu hình F2: 9 Đen. cánh dài
3 Đen , cánh ngắn
3 trắng cánh dài
1 trắng cánh ngắn
b) Th1:
F1 x Bố: AaBb( Đen, cánh dài) x AABB( Đen cánh dài)
G: AB; Ab; aB; ab AB
F2: 1AABB:2AABb:1AaBB:1AaBb
Tự viết tỷ lệ KG ; Kh
Th2:
F1 x mẹ: AaBb ( Đen.cánh dài) x aabb ( trắng cánh ngắn)
G: AB;Ab;aB;ab ab
F2: 1 AaBb: 1 Aabb: 1 aaBb: 1 abab
Tỷ lệ KG; Kh tự làm
Th2: Chính là F1 X mẹ