Cho hàm số y=ax+b (a\(\ne\)0). Xác định a và b để đồ thị (d) của hàm số đi qua điểm A (1;2) và song song với đường thẳng y=-x+2016
Cho hàm số y=ax+b (a\(\ne\)0). Xác định a và b để đồ thị (d) của hàm số đi qua điểm A (1;2) và song song với đường thẳng y=-x+2016
Vì đồ thị của hàm số (d) song song với đường thẳng y=-x+2016 nên ta có:
\(\left\{{}\begin{matrix}a=-1\\b\ne2016\end{matrix}\right.\)
Khi đó hàm số (d) y=ax+b có dạng y=-x+b
Vì đồ thi của hàm số (d) đi qua điểm A(1;2) nên ta có:
2=-1+b\(\Rightarrow b=3\) (tmđk)
Vậy hàm số cần tìm có a=-1 và b=3
y=-x+3
Điểm M nằm trên đường thẳng y=3x+4 cách trục hoành một khoảng bằng 2. Tìm tọa độ điểm M
Giải:
\(M\) thuộc đường thẳng \(y=3x+4\Rightarrow\) Gọi \(M_{\left(m;3m+4\right)}\)
Khoảng cách từ \(M\) đến \(Ox\) bằng \(\left|3m+4\right|\)
Mà theo đề bài \(\Rightarrow\left|3m+4\right|=2\Leftrightarrow3m+4=\pm2\)
Ta xét 2 trường hợp:
Trường hợp 1: Với \(3m+4=2\Leftrightarrow m=\dfrac{-2}{3}\)
Trường hợp 2: Với \(3m+4=-2\Leftrightarrow m=-2\)
Vậy tọa độ điểm \(M\) là \(M_{\left(\dfrac{-2}{3};2\right)};M_{\left(-2;-2\right)}\)
Vì điểm M nằm trên đường thẳng y= 3x+4 và \(x_M=2\Rightarrow y_M=3.2+4=10\)
Vậy tọa độ điểm \(M_{\left(2;10\right)}\)
Cho pt \(x^2+3mx+5m+1=0\)
a, Tìm m để pt có nghiệm x = m
b, Tìm m để pt có hai nghiệm phân biệt \(x_1,x_2\)
c, Lập hệ thức liên hệ giữa \(x_1,x_2\) không phụ thuộc vào m
Cho phương trình : \(x^2-2mx+m^2-m+1=0\) (m là tham số)
Tìm m để phương trình có hai nghiệm phân biệt \(x_1\) và \(x_2\) thỏa mãn : \(x_1^2+2mx=9\)
Theo mk thì phải là -2mx mới giải được.
Đk để pt có nghiệm thì \(\Delta\ge0\)
\(\Rightarrow m^2-m^2+m-1\ge0\)
\(\Leftrightarrow m\ge1\)
Do x1 là ng0 của pt nên:
\(x_1^2-2mx_1+m^2-m+1=0\)
\(\Leftrightarrow x_1^2-2mx_1=-m^2+m-1\)
\(\Rightarrow m^2-m+10=0\)(vô nghiệm)
Vậy ko tìm được m.
Cho phương trình x2 -2mx + (m2 -4) =0 (1), m là tham số
a. Chứng minh phương trình (1) luôn có 2 nghiệm phân biệt với mọi giá trị của m.
b. Gọi x1 , x2 là 2 nghiệm của phương trình (1). Tìm m để x12 , x22 = 26
Các bn ơi giúp mk với!!!!!!!!!!!!!
a)Ta có phương trình: x2 - 2mx + m2 -4 =0 (1)
\(\Delta\)=b2 -4ac = (-2m)2 - 4.1.(m2-4)= 16 > 0 \(\forall\) m
Vậy phương trình (1) luôn có 2 nghiệm phân biệt với \(\forall\) m
b) Áp dụng hệ thức Vi-et ,ta có:
\(\left\{{}\begin{matrix}x_1+x_2=\dfrac{-b}{a}=\dfrac{-\left(-2m\right)}{1}=2m\\x_1x_2=\dfrac{c}{a}=\dfrac{m^2-4}{1}=m^2-4\end{matrix}\right.\)
ta có: \(x_1^2\)+\(x^2_2\)=26
\(\Leftrightarrow\)\(\left(x_1+x_2\right)^2-2x_1x_2-26=0\)
\(\Leftrightarrow\left(2m\right)^2-2\left(m^2-4\right)-26=0\)
\(\Leftrightarrow4m^2-2m^2+8-26=0\)
\(\Leftrightarrow2m^2-18=0\)
\(\Leftrightarrow m^2-9=0\)
\(\Leftrightarrow\left[{}\begin{matrix}m=3\\m=-3\end{matrix}\right.\)thì thỏa yêu cầu đề
Vậy \(\left[{}\begin{matrix}m=3\\m=-3\end{matrix}\right.\)
dễ thấy \(\Delta'=4>0\) suy ra pt luôn có 2 no pbiệt
tìm m để \(x^2_1,x_2^2=26\) là sao
Cho pt: \(x^2-2x+m-1=0\)(1)
Tìm m để pt (1) có 2 nghiệm x1, x2 thỏa mãn: \(x_1^2+x_2^2=4m\)
Xét phương trình (1) có: \(\Delta=\left(-2\right)^2-4\left(m-1\right)=4-4m+4=8-4m\)
Để phương trình (1) có 2 nghiệm \(\Leftrightarrow\Delta\ge0\Leftrightarrow8-4m\ge0\Leftrightarrow m\le2\)
Áp dụng hệ thức Vi-ét ta có:
\(\left\{{}\begin{matrix}x_1+x_2=2\\x_1.x_2=m-1\end{matrix}\right.\)
Theo đề bài ta có:
\(x_1^2+x_2^2=4m\)
\(\Leftrightarrow\left(x_1+x_2\right)^2-2x_1x_2=4m\)
\(\Leftrightarrow4-2m+2=4m\)
\(6m=6\Leftrightarrow m=1\)(tmđk)
Vậy để pt có 2 nghiệm \(x_1,x_2\) thỏa mãn \(x_1^2+x_2^2=4m\) thì m=1
a,Vẽ đồ thị hàm số y=-x\(^2\)(P) và hàm số y=-2x-3 (D) trên cùng hệ tọa độ..
b,Tìm tọa độ giao điểm của (P) và (D).
c,Gọi giao điểm (P) và (D) là A.Tính độ dài từ A đến B(5;-7).
a) \(\left(p\right):y=-x^2\)
\(x\) | -2 | -1 | 0 | 1 | 2 |
\(y=-x^2\) | -4 | -1 | 0 | -1 | -4 |
\(\left(d\right):y=-2x-3\)
\(x\) | 0 | \(\dfrac{-3}{2}\) |
\(y=-2x-3\) | -3 | 0 |
hình :
b) xét hoành độ giao điểm của (d) và (p)
ta có : \(-x^2=-2x-3\Leftrightarrow-x^2+2x+3=0\)
ta có : \(a-b+c=-1-2+3=0\)
\(\Rightarrow\) phương trình có 2 nghiệm phân biệt
\(x_1=-1\Rightarrow y=-x^2=-\left(-1\right)^2=-1\) ta có : \(A\left(-1;-1\right)\)
\(x_2=\dfrac{c}{a}=\dfrac{-3}{-1}=3\Rightarrow y=-x^2=-\left(3\right)^2=-9\) ta có : \(B\left(3;-9\right)\)
c) ta có giao điểm của (p) và (d) là \(\left(-1;-1\right)và\left(3;-9\right)\)
nên ta phải xét 2 trường hợp
th1: độ dài của 2 điểm \(\left(-1;-1\right)và\left(5;-7\right)\)
tính theo công thức ta có : độ dài 2 điểm này là
\(\sqrt{\left(-1-5\right)^2+\left(-1+7\right)^2}=\sqrt{\left(-6\right)^2+\left(6\right)^2}=\sqrt{36+36}=\sqrt{72}=6\sqrt{2}\)
th2: độ dài của 2 điểm \(\left(3;-9\right)và\left(5;-7\right)\)
tính theo công thức ta có : độ dài 2 điểm này là
\(\sqrt{\left(3-5\right)^2+\left(-9+7\right)^2}=\sqrt{\left(-2\right)^2+\left(-2\right)^2}=\sqrt{4+4}=\sqrt{8}=2\sqrt{2}\)
vậy độ dài của giao điểm (p) và (d) với \(B\left(5;-7\right)\) là \(6\sqrt{2}\) và \(2\sqrt{2}\)
cho hai số thực x,y thỏa mãn:
\(\left(x+\sqrt{x^2+2015}\right)\left(2y+\sqrt{4y^2+2015}\right)=2015\)
tìm giá trị lớn nhất của biểu thức : B=\(\dfrac{x^2}{2}+4xy+3y^2+x+3y+15\)
Dễ thấy: \(\left\{{}\begin{matrix}x-\sqrt{x^2+2015}\ne0\\2y-\sqrt{4y^2+2015}\ne0\end{matrix}\right.\)
Ta có:
\(\left(x+\sqrt{x^2+2015}\right)\left(2y+\sqrt{4y^2+2015}\right)=2015\)
\(\Leftrightarrow\left(x+\sqrt{x^2+2015}\right)\left(\sqrt{x^2+2015}-x\right)\left(2y+\sqrt{4y^2+2015}\right)=2015\left(\sqrt{x^2+2015}-x\right)\)
\(\Leftrightarrow2015\left(2y+\sqrt{4y^2+2015}\right)=2015\left(\sqrt{x^2+2015}-x\right)\)
\(\Leftrightarrow2y+x=\sqrt{x^2+2015}-\sqrt{4y^2+2015}\left(1\right)\)
Tương tự ta có:
\(x+2y=\sqrt{4y^2+2015}-\sqrt{x^2+2015}\left(2\right)\)
Lấy (1) + (2) vế theo vế ta được:
\(2x+4y=0\)
\(\Leftrightarrow x=-2y\)
Thế vào B ta được:
\(B=\dfrac{\left(-2y\right)^2}{2}+4.\left(-2y\right)y+3y^2+\left(-2y\right)+3y+15\)
\(=-3y^2+y+15\)
\(=\dfrac{181}{12}-\left(\sqrt{3}y-\dfrac{1}{2\sqrt{3}}\right)^2\le\dfrac{181}{12}\)
Tìm m để hai đồ thị hàm số \(y=2x-1\) và \(y=-x+m\) cắt nhau tại 1 điểm có hoành độ bằng 2
-2 đồ thị hàm số: y=2x-1 (1) và hàm số :y'=-x+m (2)
-để (1) ,(2) cắt nhau tại một điểm thì y= y'
=>2x-1=-x +m ( *)
-để điểm cắt nhau có hoành độ bằng x=2,thay vào sao ta được:
2.2-1=-2+m =) m=5
cho a,b,c > 0 và abc=1
tìm max : \(C=\dfrac{1}{a^3+b^3+1}+\dfrac{1}{b^3+c^3+1}+\dfrac{1}{c^3+a^3+1}\)
áp dụng BĐT AM-GM
\(a^3+b^3+1\ge3ab\Rightarrow\dfrac{1}{a^3+b^3+1}\le\dfrac{1}{3ab}\)
tương tự ta có
\(\dfrac{1}{b^3+c^3+1}\le\dfrac{1}{3bc};\dfrac{1}{a^3+c^3+1}\le\dfrac{1}{3ac}\)
cộng từng vế của BĐT cho nhau
\(C\le\dfrac{1}{3ab}+\dfrac{1}{3bc}+\dfrac{1}{3ac}=\dfrac{a+b+c}{3abc}=\dfrac{a+b+c}{3}\)
mặt khác áp dụng BĐT AM-GM với 3 số a,b,c không âm
\(a+b+c\ge3\sqrt[3]{abc}=3\)
\(\Rightarrow C\le1\)
maxC=1, dấu"=" xảy ra khi a=b=c=1
áp dụng BĐT AM-GM
\(a^3+b^3+1\ge3ab\Rightarrow\dfrac{1}{a^3+b^3+1}\le\dfrac{1}{3ab}\)
tương tự ta có
\(\dfrac{1}{b^3+c^3+1}\le\dfrac{1}{3bc};\dfrac{1}{a^3+c^3+1}\le\dfrac{1}{3ac}\)
cộng các vế của BĐT cho nhau ta có
\(C\le\dfrac{1}{3ab}+\dfrac{1}{3bc}+\dfrac{1}{3ac}=\dfrac{a+b+c}{3abc}=\dfrac{a+b+c}{3}\)
mặt khác ta áp dụng BĐT AM-GM với 3 số a,b,c không âm
\(a+b+c\ge3\sqrt[3]{abc}=1\)
\(\Rightarrow C\le1\Rightarrow Max_C=1\)
dấu "=" xảy ra khi a=b=c=1