cho Ca(OH)2 dư vào dung dịch A gồm NH4+, NO3 2-, Cl- rồi đun nhẹ sau pư thu 10g kết tủa và 11,2 lít khí (đktc).Tính tổng khối lượng muối khan thu được khi cô cạn A . ai giải giúp mình với
cho Ca(OH)2 dư vào dung dịch A gồm NH4+, NO3 2-, Cl- rồi đun nhẹ sau pư thu 10g kết tủa và 11,2 lít khí (đktc).Tính tổng khối lượng muối khan thu được khi cô cạn A . ai giải giúp mình với
1. Ngâm 16,6 hỗn hợp bột các kim loại Al và Fe trong dung dịch HCl dư. Phản ứng xong người ta thu được 11,2 l khí hidro (đktc).
a. Viết PTHH.
b. Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp.
c. Bằng phương pháp hóa học nào người ta có thể điều chế được Fe2O3 từ hỗn hợp 2 kim loại đã cho? Viết PTHH.
2. Cho 6,2 g Na2O tác dụng với nước, thu được 500 ml dung dịch bazo.
a. Viết PTHH.
b. Tính nồng độ mol của dung dịch bazo thu được.
c. Tính khối lượng dung dịch H2SO4 20 % để trung hòa dung dịch bazo trên.
2, \(n_{Na2O}=\dfrac{6,2}{62}=0,1\left(mol\right)\)
500 ml = 0,5l
Na2O + H2O ---> 2NaOH
0,1 ........................0,2
\(C_{M_{NaOH}}=\dfrac{0,2}{0,5}=0,4M\)
2NaOH + H2SO4 ----> Na2SO4 + 2H2O
0,2 .......... 0,1
\(m_{H2SO4}=0,1.98=9,8g\)
\(m_{dd_{H2SO4}}=\dfrac{9,8.100}{20}=49g\)
gọi x,y la so mol cua Al, Fe
\(n_{H_2}=\dfrac{11,2}{22,4}=0,5\left(mol\right)\)
2Al + 6HCl ----> 2AlCl3 + 3H2
x----- 3x ---------- x -------- 1,5x
Fe + 2HCl -----> FeCl2 + H2
y------ 2y ---------- y ------ y
Ta co: 27x + 56y =16,6
1,5x + y = 0,5
=> x = 0,2 ; y= 0,2
\(m_{Al}=27.0,2=5,4g\)
\(m_{Fe}=0,2.56=11,2g\)
Hòa tan hoàn toàn 12 gam hỗn hợp Fe và Cu trong dung dịch H2SO4 loãng, phản ứng xong thu được 6,4 gam rắn không tan. Tính thể tích khí thoát ra ở đktc
Khi cho hỗn hợp hai chất rắn gồm Fe và Cu tác dụng với dd H2SO4 loãng thì có pthh:
Fe+H2SO4\(\rightarrow\)FeSO4+H2(1)
Và vì Cu không có pư nên cr thu được sau pư chính là Cu nên:
mCu=6,4(g)theo đề bài suy ra:mFe=12-6,4=5,6(g)
nFe=5,6:56=0,1(mol)
theo pthh(1)nFe=nH2=0,1(mol)
vậy V khí H2 thoát ra:0,1\(\times\)22,4=2,24(l)
Dẫn 4,48 lít ( đktc) khí SO3 vào 184 gam nước, thu được dung dịch X. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch này
Khi cho khí SO3 tác dụng với H2O ta có các pthh:
SO3+H2O\(\rightarrow\)H2SO4(1)
Theo đề bài và pthh(1);nSO3=4,48:22,4=0,2(mol)
nH2O=184:18\(\approx\)10(mol)>0,2(mol)
nên SO3 pư hết H2O dư
nH2SO4=nSO3=0,2(mol)
mH2SO4=98\(\times\)0,2=19,6(g)
mSO3=0,2\(\times\)80=16(g)
m dd sau pư=mSO3+mH2O=16+184=200(g)
C% dd H2SO4=\(\dfrac{19,6}{200}\)\(\times\)100%=9,8%
Vậy C% dd H2SO4=9,8%
Cho 69, 6g MnO2 tác dụng với dung dịch HCl đặc dư. Dẫn khí thoát ra đi vào 500ml dung dịch NaOH 4M (ở nhiệt độ thường).
a) Viết phương trình hóa học của phản ứng xảy ra.
b) Xác định nồng độ mol/l của những chất có trong dung dịch sau phản ứng. Biết rằng tinh thể của dung dịch sau phản ứng thay đổi không đáng kể.
accepted |
nNaOH = 0,5 x 4 = 2 mol. nMnO2 = 69,6 /87 = 0,8 mol. a) Phương trình hóa học của phản ứng: MnO2 + 4HCl MnCl2 + Cl2 + 2H2O nCl2 = 0,8 mol. Cl2 + 2NaOH → NaCl + NaClO + H2O nNaOH = 1,6 mol. b) Nồng độ mol/l của các chất trong dung dịch sau phản ứng: CM(NaCl) = CM(MnCl2) = 0,8 /0,5 =1,6 mol/l. CM(NaOH)dư = (2-1,6) / 0,5 = 0,8 mol/l.
|
Cho em xin mấy công thức viết pthh Hóa với ạ ! Kiểu như Kim loại + O2 => Oxit Bazo ....
Em cảm ơn nhiều
( Ghi rõ hộ e yêu cầu p.u như là 1 chất kết tủa, 1 chất tan, ... )
PTHH tổng quát |
Lưu ý |
(1) KL + O2 \(\underrightarrow{t^o}\) Oxit bazơ
|
Hầu hết mọi KL đều tác dụng với O2. Ngoài trừ các KL: Ag, Au, Pt. |
(2) Oxit bazơ + H2 \(\underrightarrow{t^o}\)KL + H2O
|
Oxit bazơ của các kim loại đứng sau Zn trong dãy hoạt động hóa học (Fe2O3, Fe3O4, FeO, CuO, PbO,HgO) |
(3) Oxit bazơ + H2O → Bazơ
|
Hầu hết oxit bazo đều không phản ứng với H2O. Ngoại trừ Na2O, K2O, CaO, BaO. |
(4) Bazơ \(\underrightarrow{t^o}\)Oxit bazơ + H2O
|
Bazơ phải là bazơ không tan (Mg(OH)2, Al(OH)3, Zn(OH)2, Fe(OH)2, Fe(OH)3, Cu(OH)2) |
(5) KL + Axit → Muối + H2 |
KL phải đứng trước Cu trong dãy hoạt động hóa học (K, Ba, Ca, Na, Mg, Al, Zn, Fe). |
(6) Oxit bazơ + Axit → Muối + H2O
|
|
(7) Muối\(\underrightarrow{t^o}\) Oxit bazơ + Oxit axit
|
|
(8) Bazơ + Axit → Muối + H2O
|
|
(9) Muối + Bazơ → Muối mới + Bazơ mới
|
Phải thỏa mãn điều kiện phản ứng trao đổi. Thường xuất hiện bazo mới là chất không tan trong nước. |
(10) PK + O2 \(\underrightarrow{t^o}\)Oxit axit
|
|
(11) Oxit axit + H2O → Axit
|
|
(12) PK + KL \(\underrightarrow{t^o}\)Muối |
|
(13) Oxit axit + Bazơ → Muối + H2 |
|
(14) Muối \(\underrightarrow{t^o}\)Oxit bazơ + Oxit axit
|
|
(15) Axit + Bazơ → Muối + H2O
|
|
(16) Axit + Muối → Axit mới + Muối mới
|
Phải thỏa mãn điều kiện phản ứng trao đổi.
|
Cho 8,5 gam hỗn hợp 2 kim loại Cu, Zn vào dung dịch H2SO4 dư, sau phản ứng thu đượct 2,24 lít khí ( đktc)
a, Viết PTHH xảy ra
b) Tính khối lượng chất rắn còn lại sau phản ứng
Bình gaz có chứa 12 kg khí C4H10 đc nén ở áp suất cao. Tính khối lượng khí oxi cần dùng và khối lượng khí CO2 thoát ra khi gaz trong bình cháy hết?
Ta có PT: 2C4H10 + 13O2 -----> 8CO2 + 10H2O
n\(C_4H_{10}\)= \(\frac{12000}{58}\)= 206,9(mol)
Theo PT ta có : n\(O_2\)= \(\frac{13}{2}\)n\(C_4H_{10}\)=\(\frac{13}{2}\) . 206,9 = 1344,85(mol)
=> m\(O_2\)= 32 . 1344,85 = 43035,2(g) = 43,0352(kg)
Theo PT ta có : n\(CO_2\)= 4n\(C_4H_{10}\) = 4 . 206,9 = 827,6 (mol)
=> m\(CO_2\)= 827,6 . 44 = 36414,4(g) = 36,4144(kg)
các bạn giúp mình mấy bài này nhé!!! Cảm ơn trước !!!.
bài 1; hoàn thành sơ đồ chuyển hóa
a) CuO->CuSO4->Cu(NO3)3->Cu(OH)2->CuCl2->Cu(NO3)2
b) CuCl2->Cu(OH)2->CuSO4->Cu(OH)2->Cu(NO3)2->Cu->CuO
c) Fe2O3->FeCl3->Fe(NO3)3->Fe(OH)3->Fe(SO4)->FeCl3->Fe(OH)2->FeCl3
bài 2: nhận biết các dãy chất sau
a) Na,Al,Mg,Ag
b) H2SO4,HNO3,NO2 SO3,NaCl,NaOH
bài 3:cho 20g hỗn hợp hai loại Cu và Al tác dụng với H2SO4 dư 30% phản ứng thu được 6,72l khi ở đktc. Tính khối lượng của mỗi kim loại có trong hỗn hợp
Bài 2
a)
- Lấy mẫu thử và đánh dấu
- Cho nước vào các mẫu thử
+ Mẫu thử tan trong nước chất ban đầu là Na
2Na + 2H2O → 2NaOH + H2
+ Mẫu thử không tan trong nước chất ban đầu là Al, Mg, Ag (I)
- Cho NaOH vào nhóm I
+ Mẫu thử có khí bay lên chất ban đầu là Al
2Al + 2NaOH + 3H2O → 2NaAlO2 + H2
+ Mẫu thử không tan trong NaOH cất ban đầu là Mg, Ag (II)
- Cho HCl vào nhóm II
+ Mẫu thử có khí bay lên chất ban đầu là Mg
Mg + 2HCl → MgCl2 + H2
+ Mẫu thử không phản ứng chất ban đầu là Ag
mọi người làm hộ mình mấy câu này nhá.
Bài 1
Có 4 ống nghiệm, mỗi ống đựng mỗi dung dịch sau:h2so4,naoh,na2so4, nacl.hãy trình bày bày phương trình hóa học để nhận biết mỗi dung dịch sau
Bai 2
Có 4 ống nghiệm ,mỗi ống đựng một dung dịch sau : h2so4,naoh,na2so4,nacl.hãy nhận biết dung dịch đựng trong mỗi ống nghiệm bằng phương pháp hóa học và viết các phương trình hóa học
Bài 3
Nhận biết các dung dịch :nacl,na2so4,hcl trong các lọ riêng biệt, mất nhãn
Caau4
Nêu các thuốc thử để nhận biết 3 dung dịch hcl,h2so4,nacl?
Bài 5
Viết phương trình thực hiện những biến đổi hóa học sau
a,Fe--->fecl3---->fe(oh)3---->fe2o3--->fe
b,al2o3--->al---->al2(so4)--->alcl3--->al(oh)3
Bài 6
Al---->Al2O3---->Alcl3---->Al(OH)3---->Al2o3
Bài 1 :
Gợi ý thôi nhé!
- Dùng quỳ tím thì nhận ra được :
+ H2SO4 vì làm quỳ tím hóa đỏ
+ NaOH vì làm quỳ tím hóa xanh
+ Na2So4 và NaCl thì không làm quỳ tím đổi màu
- Nhỏ vài giọt dd BaCl2 hoặc Ba(OH)2 vào 2 dd ko làm quỳ tím đổi màu thì nhận ra được
+ Na2SO4 vì có kết tủa trắng xuất hiện
+ NaCl vì ko có hiện tượng pư
Bài 3 :
Gợi ý :
- Dùng quỳ tím thì nhận ra HCl vì hóa đỏ quỳ tím
- Dùng BaCl2 hoặc Ba(OH)2 thì nhận ra :
+ Na2SO4 vì có kết tủa trắng xuất hiện
+ NaCl vì ko có hiện tượng gì
bạn tự viết PTHH
câu 4 :
các thuốc thử đó là :
1. Quỳ tím thì nhận ra:
+ HCl và H2SO4 vì làm quỳ tím hóa đỏ
+ NaCl vì ko làm quỳ tím đổi màu
2. DD Ba(OH)2 thì nhận ra :
+ H2SO4 vì có kết tủa trắng xuát hiện
+ HCl vì ko có hiện tượng pư