nêu cấu tạo chức năng của adn, arn, pr
nêu cấu tạo chức năng của adn, arn, pr
_ Cấu tạo ADN: ADN là đại phân tử cấu tạo theo nguyên tắc đa phân, đơn phân là các nucleotit. Mỗi ADN có cấu trúc gồm 3 phần:+ Bazơ nitơ (A, T, G, X)
+ đường đêoxiribôzơ
+ axit photphoric
Phân tử ADN gồm 2 mạch kép chạy song song, xoắn theo chiều từ trái sang phải, mỗi mạch đơn là 1 chuỗi polynucleotit liên kết với nhau bằng lk photphođieste, 2 nu ở 2 mạch đối diện liên kết với nhau bằng lk hiđro theo nguyên tắc bổ sung ( A-T, G-X )
_ Cấu tạo ARN: ADN là đại phân tử cấu tạo theo nguyên tắc đa phân, đơn phân là các nucleotit. Mỗi ADN có cấu trúc gồm 3 phần:+ Bazơ nitơ (A, U, G, X)
+ đường ribôzơ
+ axit photphoric
Phân tử ARN chỉ có 1 mạch và gồm 3 loại: + mARN: một chuỗi polynucleotit gồm nhiều đơn phân được tạo ra từ mạch khuôn ADN nhưng trong đó U thay cho T
+ tARN: một chuỗi polynucleotit quấn trở lại 1 đầu, trong đó có 1 đầu mang bộ 3 đối mã
+ rARN: một chuỗi polynucleotit gồm nhiều đơn phân trong đó 70% có lk theo nguyên tắc bổ sung
_ Cấu tạo protein: đại phân tử cấu trúc theo nguyên tắc đa phân, đơn phân là axit amin. Mỗi đơn phân bắt đầu bằng 1 nhóm amin (-NH2) và kết thúc bằng 1 nhóm cacboxyl (-COOH), 2 nhóm này lk với 1 C trung tâm, C này còn lk với 1 nguyên tử H và 1 gốc -R
cấu trúc chức năng của NST. ý nghĩa của cấu trúc xoắn
1. Cấu trúc nhiễm sắc thể:
Hình dạng, kích thước và cấu trúc NST quan sát rõ nhất vào kì giữa của nguyên phân khi đó NST co xoắn cực đại. Nên hình dạng, kích thướt NST ở kì giữa được xem là đặc trưng. Hình thái nhiễm sắc thể biến đổi có tính chu kì trong tế bào, cụ thể là nó biến đổi theo các kì của phân bào của tế bào
2. Chức năng nhiếm sắc thể.
Bảo quản thông tin di truyền: thông tin trên NST
được bảo quản nhờ cấu trúc đặc biệt của NST
(ADN kết hợp với prôtêin loại histôn sau đó bện
xoắn nhiều lần; đầu mút NST có trình tự
nuclêôtit đặc biệt có tác dụng bảo vệ NST).
Truyền đạt thông tin di truyền: thông tin di
truyền trên NST được truyền đạt từ thế hệ này
sang thế hệ khác nhờ cơ chế nhân đôi, phân li
và tổ hợp NST thông qua quá trình nguyên phân,
giảm phân và thụ tinh.
Điều hòa hoạt động của gen thông qua hoạt
động cuộn xắn và tháo xoắn NST (thông tin di
truyền từ gen trên NST chỉ được truyền cho
ARN để tổng hợp pôlipeptit (thông qua phiên
mã và dịch mã) chỉ thực hiện được khi NST
tháo xoắn trở thành ADN dạng mạch thẳng).
Giúp phân chia đồng đều vật chất di truyền cho
các tế bào con trong quá trình phân bào (nhờ
cấu trúc tâm động)
Một TB lưỡng bội của 1 loài nguyên phân liên tiếp 8 lần đã lấy từ môi trường nguyên liệu tương đương 20400 NST đơn.
a. Xác định bộ NST lưỡng bội của loài.
b. Xác định số NST theo trạng thái của nó ở các TB mới được tạo thành ở thế hệ cuối cùng khi chúng ở kì giữa và kì sau của nguyên phân.
c. 1/8 số TB của nhóm TB trên lại tiếp tục nguyên phân một số lần tạo ra các TB mới. Các tế bào này giảm phân và lấy nguyên liệu từ môi trường nội bào tương đương 40960 NST đơn. Tính:
- Số lần nguyên phân của nhóm TB trên.
- Số NST theo trạng thái của chúng ở nhóm TB khi ở kì sau của lần phân bào I và lần phân bào II.
- Số tinh trùng và số trứng được tạo thành.
a. -Gọi k là số lần np của tb (k nd) k=8
Ta có: 2n(2k-1)=20400
=>2n=80
b. Số tb tạo ra sau 7 lần np là: 27= 128 tb
Kì giữa: 128.2n=128.80=10240 kép
Kì sau: 128.4n=128.160=20480 đơn
c. *Ta có: 28=256tb
\(\dfrac{1}{8}\). 256= 32tb
Số tb tham gia giảm phân: \(\dfrac{40960}{80}\)=512tb
32.2k=512
=> 2k=\(\dfrac{512}{32}\)=16=24
Vậy tb trên np 4 lần
*Kì sau của lần phân bào 1:
512.n=512.40=20480 kép
Kì sau của lần phân bào 2:
512.2n=512.80= 40960 đơn
*Số tinh trùng: 512.4=2048 tinh trùng
Số trứng: 512.1=512 trứng
Lai 2 dòng ruồi giấm con cái KH B với con đực KH hoang dại. F1 đc hoang dại. F1 giao phối thu F2
con cái 50 B - 50 hoang dại
con đực 100 % hoang dại
1 gen - 1 tt. xác định đặc điểm di truyền của gen hoang dại
1. Ở ruồi giấm lai ruồi cái thuần chủng mắt đỏ cánh bthg với ruồi đực thuần chủng mắt trắng cánh xẻ thu được 1 gồm toàn ruồi mắt đỏ, cánh bthg.
F1 giao phối với nhau thu được F2 phân ly tỉ lệ 1 trắng xẻ : 3 đỏ, bthg.
F2 nhận thấy mắt trắng cánh xẻ chỉ có con đực
Giải thích + SĐL
1, Trình bày phương pháp phân tích các thế hệ lai của Menđen ?
2, Nêu cách tiến hành phép lai phân tích và mục đích của phép lai phân tích ?
3, Nêu vai trò của biến dị tổ hợp ?
4, Nêu những điểm khác nhau giữa nhiễm sắc thể thường và nhiễm sắc thể giới tính ?
5, Phân tích bộ nhiễm sắc thể đơn bội và bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội. Cho VD ?
6, a, Mô tả cấu trúc không gian của phân tử ADN ?
b, Nêu đặc điểm cấu tạo hóa học của ADN ?
7, Mô tả các bậc cấu trúc của phân tử prôtêin
8, Nêu những điểm khác nhau cơ bản trong cấu trúc của ARN và ADN ?
1. Cho đoạn ADN dài 4080 A. Biết hiệu số giữa các nu loại A và các nu loai G là 200
A. Tính số nu của mạch
B. Tính số nu mỗi loại
C. Tính số liên kết hidro
D. Tính số chu kì xoắn của đoạn ADN