Đặt 2 cốc lên 2 đĩa cân, rót 1 lượng = nhau ddH2SO4 loãng vào 2 cốc, cân ở vị trí thăng =. Cho 1 mẩu kẽm vào cốc 1 và mẩu Fe vào cốc 2 mẩu kim loiaj bằng nhau. Hỏi cân nghiêng về bên nào sau khi kết thúc pư
Đặt 2 cốc lên 2 đĩa cân, rót 1 lượng = nhau ddH2SO4 loãng vào 2 cốc, cân ở vị trí thăng =. Cho 1 mẩu kẽm vào cốc 1 và mẩu Fe vào cốc 2 mẩu kim loiaj bằng nhau. Hỏi cân nghiêng về bên nào sau khi kết thúc pư
Khi cho A tác dụng với dung dịch NaOH dư thì có bọt khi H2 thoát ra khỏi dung dịch liên tục kim loại bị hoà tan hết là Al, còn Fe, Cu không tan.
2Al + 2H2O ( NaAlO2 + H2(
- Khi cho B tác dụng với dung dịch HCl dư còn bọt khí H2 thoát ra khỏi dung dịch liên tục. Kim loại bị tan hết là Fe, Al còn Cu không tan
2Al + 6HCl ( 2AlCl3 + 3H2 (
Fe + 2HCl ( FeCl2 + H2 (
- Khi cho C tác dụng với dung dịch HNO3 đặc dư thì có khí màu nâu thoát ra khỏi dung dịch. Kim loại bị hoà tan hết đó là Cu, còn Al, Fe không hoà tan.
Cu + 4HNO3 ( Cu(NO3)2 + 2NO2( + 2H2O
Xác định lượng SO3 và lượng dd H2SO4 49% cần lấy để pha thành 450g dd H2SO4 83,3%
Gọi m1, m2 lần lượt là mSO3 và mddH2SO4 cần dùng
SO3 + H2O -----> H2SO4
80g____________98g
Ta xem SO3 là ddH2SO4 98x100/80 = 122.5%
m1g SO3.............122.5%....34.3%
.......................................\../
......................................83.3%... => = m1/m2 = 34.3/39.2 = 7/8
......................................./..\
m2g dd H2SO4.........49%....39.2%
mà m1 + m2 = 450
=> m1 = 210; m2 = 240
Có 1 oxit sắt chưa rõ công thức. Chia 1 lượng oxit sắt này tahnhf 2 phần bằng nhau
- để htan hết P1 phải dùng dd chứa 0.45mol HCl
-Cho 1 luồng khí CO dư đi qua phần 2 nung nóng. Pư xong thu được 8,4g Fe. Tìm CTHH của oxit sắt
Gọi a, b là nồng độ mol ban đầu của H2SO4 và NaOH
ta có: 3b - 2a.2 = 0,5
3a.2 - 2b = 1
=> a = 0,4 ; b = 0,7
PTHH
OH(-) + H(+) ---> H2O
Chú ý: nH(+)=2nH2SO4
nOH(-)=nNaOH
Gọi công thức của oxit sắt là: FexOy
Chia làm 2 phần:
- P1:
FexOy+2yHCl→xFeCl2y/x+yH2O
- P2:
FexOy+yCO→xFe+yCO2
Ta có:
+) Ở P1: nHCl=0,45 (mol)
nFe=8,456=0,15 (mol)
⇒xy=2/3
Vậy công thức của oxit sắt là Fe2O3
Trộn V1 lít dd A chứa 9,125g HCl với V2 lit B chứa 5,47g HCl, ta thu được 2 lit dd C. Tính nồng độ mol của dd A,B,C biết V1+ V2=21, và hiệu số giữa nồng độ mol dd A và B là 0,4 mol/l
nHCl (1) = 9.125/36.5 = 0.25
nHCl (2) = 5.47/36.5 = 0.15
Theo đề bài ta có:
[A] - [B] = 0.4M
<=> 0.25/V1 - 0.15/V2 = 0.4 (*)
mà V1 + V2 = 2
=> V1 = 2 - V2 thế vào (*)
Ta được:
0.4V2⁰² - 0.4V2 - 0.3 = 0
Giải pt bậc 2 ta được
x1 = 1.5
x2 = - 0.5 < 0 loại
Vậy V2 = 1.5L ; V1 = 2 - 1.5 = 0.5L
chia 7,8g hỗn hợp X gồm Mg và Al thành 2 phần bằng nhau.
- phần 1 đem hòa tan vào 250ml dd HCl aM, sau khi kết thúc pư, cô cạn dd được 12,775g chất rắn khan.
- phần 2 htan vào 500ml dd HCl aM, sau khi kết thúc pư, cô cạn dd được 18,1g chất rắn khan tính a.
Chia 7,8 gam 2 kim loại gồn Al và Mg thành 2 phần bằng nhau, vậy mỗi phần là 3,9 gam.
Vì khối lượng muối thu được ở phần 2 lớn hơn phần 1 nên phần 1 đã tan chưa hết trong axít --> axit phản ứng hết.
m Cl (-) trong 250ml axit = m muối - m kim loại đã phản ứng > 12,775 - 3,9 = 8,875 gam.
Vì khối lượng muối thu được ở phần 2 chỉ nhiều hơn phần 1 là 18,1 - 12,775 = 5,325 gam nên phần 2 đã tan hoàn toàn trong axit và axit còn dư.
--> m Cl trong muối của phần 2 = 18,1 - 3,9 = 14,2 gam = 0,4 mol
Gọi Al' và Mg' là 2 kim loại có hóa trị 1 và nguyên tử khối lần lượt là 9 và 12 đại diện cho Al và Mg.
--> nguyên tử khối trung bình của 2 kim loại này = (18,1 / 0,4) - 35,5 = 9,75
Gọi a là tỷ lệ số mol của Al' trong hỗn hợp
9a + 12(1 - a) = 9,75
a = 0,75 = 75% --> n Al' = 0,4 x 75% = 0,3 mol, n Mg' = 0,4 - 0,3 = 0,1 mol.
Khi phản ứng với HCl, Mg' phản ứng trước tạo 0,1 mol Mg'Cl nặng 4,75 gam.
m Al'Cl trong 12,775 gam muối của phần 1 là 12,775 - 4,75 = 8,025 gam.
n Al'Cl = 8,025/44,5 = 0,18 mol
--> n Cl (-) = n HCl có trong 250 ml = 0,1 + 0,18 = 0,28 mol
--> nồng độ mol của dung dịch = 0,28/0,25 = 1,12 mol/lit.
cho 0,4 mol H2 t/d vói 0,3 mol Cl2 rồi lấy toàn bộ sản phẩm (HCl) hòa tan vào 192,7g H2O thu được dung dịch X. Lay 50g dung dich X cho pư vói dd AgNO3 dư thu được 7,75g kết tủa. Tính H giữa H2 và Cl2.
một loiaj đá vôi chứa 80% CaCO3, 10,2% Al2O3, 9,8% Fe2O3. Nung đá ở nhiệt độ cao 1,73 thu được khối lượng chất rắn = 78% khối lượng đá trước khi nung. Tinh hiệu suất phân hủy CaCO3 và 5 khối lượng mỗi chất.
hãy trình bày những pƯhh đặc trưng nhất của của từng chất sau và viết ptpư: CuO; FeO; Fe3O4; Fe2O3; ZnO; Al2O3; PbO; MgO; Na2O; CaO; BaO; HgO; CO;NO;N2O5;NO2; CO2; SO2; SO3; SiO2; F2; Br2; Cl2; O2; H2; H2S; NH3;P2O5;P2O3;N2
1, hãy trình bày tính chất hóa học của oxit? mỗi tính chất lấy 3 vd? phân loại oxit?
2, hãy trình bày tính chất hóa học của axit? mỗi tính chất lấy 3 vd? phân loại axit?
3, hãy trình bày tính chất hóa học của bazơ? mỗi tính chất lấy 3 vd? phân loại bazơ?
4,hãy trình bày tính chất hóa học của muối? mỗi tính chất lấy 3 vd? phân loại muối?
5, hãy trình bày tính chất hóa học của sắt và nhôm? mỗi tính chất lấy 2 vd? chúng có phản ứng nào đặc trưng nhất? ptpư
6,hãy trình bày tính chất hóa học chung của kim loại và phi kim? mỗi tính chất lấy vd? tính chất hóa học đặc trưng của khí Cl2 và cacbon?
nhận biết lọ mất nhãn sau:
a,KCl; Mg(OH)2;HCl
b,Cu(OH)2; HNO3; Na2SO4
c; Cu; K; K2O
a,Trích các dung dịch trên làm mẫu thử cho vào 3 ống nghiệm khác nhau:
Cho quỳ tím vào 3 dung dịch trên
+ dung dịch làm quỳ tím hóa đỏ: \(HCl\)
+ dung dịch làm quỳ tím hóa xanh:\(Mg\left(OH\right)_2\)
+ dung dịch không làm quỳ tím đổi màu: \(KCl\)
b,
Trích các dung dịch trên làm mẫu thử cho vào 3 ống nghiệm khác nhau:
Cho quỳ tím vào 3 dung dịch trên
+ dung dịch làm quỳ tím hóa đỏ: \(HNO_3\)
+ dung dịch làm quỳ tím hóa xanh: \(Cu\left(OH\right)_2\)
+ dung dịch không làm quỳ tím đổi màu: \(Na_2SO_4\)
c,Trích các chất rắn trên làm mẫu thử cho vào 3 ống nghiệm khác nhau:
Cho nước du vào 3 ống nghiệm trên
+ Mẫu thử tan trong nước có bọt khí sinh ra là:\(K\)
\(2K+2H_2O\rightarrow2KOH+H_2\)
+ Mẫu thử tan trong nước không có bọt khí sinh ra là:\(K_2O\)
\(K_2O+H_2O\rightarrow2KOH\)
+ Mẫu thử không tan trong nước là:\(Cu\)