Đun 0,2 gam axit axetic với 0,3 gam ancol etylic (có H2SO4 đặc làm xúc tác) đến khi phản ứng đạt trạng thái cân bằng, thu được 0,1 gam este etylaxetat. Hiệu suất phản ứng este hóa là bao nhiêu?
A. 62,5%
B. 50%
C. 60%
D. 66,67%
Đun 0,2 gam axit axetic với 0,3 gam ancol etylic (có H2SO4 đặc làm xúc tác) đến khi phản ứng đạt trạng thái cân bằng, thu được 0,1 gam este etylaxetat. Hiệu suất phản ứng este hóa là bao nhiêu?
A. 62,5%
B. 50%
C. 60%
D. 66,67%
\(n_{CH_3COOH\left(bđ\right)}=\dfrac{0,2}{60}=\dfrac{1}{300}\left(mol\right)\); \(n_{C_2H_5OH}=\dfrac{0,3}{46}=\dfrac{3}{460}\left(mol\right)\)
PTHH: CH3COOH + C2H5OH --H2SO4(đ),to--> CH3COOC2H5 + H2O
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{\dfrac{1}{300}}{1}< \dfrac{\dfrac{3}{460}}{1}\) => Hiệu suất tính theo CH3COOH
\(n_{CH_3COOC_2H_5}=\dfrac{0,1}{88}=\dfrac{1}{880}\left(mol\right)\Rightarrow n_{CH_3COOH\left(pư\right)}=\dfrac{1}{880}\left(mol\right)\)
\(H=\dfrac{\dfrac{1}{880}}{\dfrac{1}{300}}.100\%=34,09\%\)
=> Không có đáp án đúng
Đót cháy hoàn toàn 6 gam axit cacboxylic X rồi dẫn toàn bộ sản phẩm chayslaanf lượt qua bình (1) chứa axit H2SO4 đặc, dư và bình (2) đựng dung dịch NaOH đặc, dư. Kết thúc thí nghiệm, bình (1) tăng 3,6 gam; bình (2) tăng 8,8 gam. Công thức cấu tạo của X là gì?
A. HOOC\(-\)COOH
B. CH3COOH
C. HCOOH
D. CH2\(=\)CH\(-\)COOH
\(\left\{{}\begin{matrix}m_{1.tăng}=m_{H_2O}=3,6\left(g\right)\\m_{2.tăng}=m_{CO_2}=8,8\left(g\right)\end{matrix}\right.\rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{H_2O}=\dfrac{3,6}{18}=0,2\left(mol\right)\\n_{CO_2}=\dfrac{8,8}{44}=0,2\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
Bảo toàn nguyên tố: \(\left\{{}\begin{matrix}n_H=0,2.2=0,4\left(mol\right)\\n_C=0,2\left(mol\right)\\n_O=0,2.2+0,2=0,6\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
Bảo toàn khối lượng: \(m_{O_2}=8,8+3,6-6=6,4\left(g\right)\)
\(\rightarrow n_{O\left(O_2\right)}=\dfrac{6,4}{16}=0,4\left(mol\right)\\ \rightarrow n_{O\left(X\right)}=0,6-0,4=0,2\left(mol\right)\)
CTHH: \(C_xH_yO_z\)
\(\rightarrow x:y:z=0,2:0,4:0,2=1:2:1\)
\(\rightarrow CTTQ:\left(CH_2O\right)_n\)
Xét
\(CH_3COOH:n_C:n_H:n_O=2:4:2=1:2:1\) (Nhận)
\(HOOC-COOH:n_C:n_O:_H=2:2:4=1:1:2\) (Loại)
\(HCOOH:n_C:n_H:n_O=1:2:2\) (Loại)
\(CH_2=CH-COOH:n_C:n_H:n_O=3:4:2\) (Loại)
Vậy chọn B
Cho 4,4 gam anđehit axetic phản ứng hết với dung dịch AgNO3/NH3 dư tạo ra m gam Ag. Giá trị của m là bao nhiêu? (Cho H=1; C=12; O=16; Ag=108)
A. 4,4
B. 8,8
C. 21,6
D. 5,4
\(n_{CH_3-CHO}=\dfrac{4,4}{44}=0,1\left(mol\right)\)
PTHH:
CH3-CHO + 2AgNO3 + 2NH3 + H2O ---> 2NH4NO3 + COONH4 + 2Ag
0,1---------------------------------------------------------------------->0,2
=> mAg = 0,2.108 = 21,6 (g)
=> C
cho hỗn hợp gồm 2 ancol ch3oh và c2h5oh xúc tác với h2so4 đặc ở nhiệt độ 1400C thu được hỗn hợp 3ete, viết pthh các phản ứng xảy ra
Cứu !!!!
\(CH_3OH+C_2H_5OH\underrightarrow{H_2SO_{4\left(đ\right)},140^oC}CH_3-O-C_2H_5+H_2O\)
\(CH_3OH+CH_3OH\underrightarrow{H_2SO_{4\left(đ\right)},140^oC}CH_3-O-CH_3+H_2O\)
\(C_2H_5OH+C_2H_5OH\underrightarrow{H_2SO_{4\left(đ\right)},140^oC}C_2H_5-O-C_2H_5+H_2O\)
Nhận biết các chất sau:
axit fomic,andehit axetic,axit axetic, ancol etylic
Mng giúp em với mai em thi rồi !!
trình bày cách phân biệt các chất riêng biệt: C2H2, C6H5OH, CH3CHO, C6H6
Cho các chất đi qua dd AgNO3/NH3 . Thấy xuất hiện kt vàng nhạt là : C2H2 .
Xuất hiện kt trắng là : CH3CHO . Ko h/t là : C6H6 và C6H5OH
C2H2 + AgNO3 + NH3 → NH4NO3 + C2Ag2\(\downarrow\) (kt vàng nhạt)
\(CH_3CHO+2AgNO_3+3NH_3+H_2O\rightarrow CH_3COONH_4+2NH_4NO_3+2Ag\downarrow\)
Dùng dd nước brom cho vào 2 chất còn lại . Thấy có xh kt trắng là : C6H5OH
PTHH : C6H5OH + 3Br2 → C6H2Br3OH + 3HBr
Còn lại là C6H6
Cho 14 gam hỗn hợp A gồm etanol và phenol tác dụng với Na (dư) thu được 2,24 lít khí (dktc)
a) viết phương trình phản ứng
b) tính thành phần % khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp A
c) Cho 14 gam hỗn hợp A tác dụng với HNO3 (dư) thì thu được bao nhiêu gam picric(2,4,6 trinitrophenol)
a)
2C2H5OH + 2Na --> 2C2H5ONa + H2
2C6H5OH + 2Na --> 2C6H5ONa + H2
b)
Gọi số mol C2H5OH, C6H5OH là a, b (mol)
=> 46a + 94b = 14 (1)
PTHH: 2C2H5OH + 2Na --> 2C2H5ONa + H2
a---------------------------->0,5a
2C6H5OH + 2Na --> 2C6H5ONa + H2
b---------------------------->0,5b
=> 0,5a + 0,5b = \(\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\) (2)
(1)(2) => a = 0,1 (mol); b = 0,1 (mol)
\(\left\{{}\begin{matrix}\%m_{C_2H_5OH}=\dfrac{0,1.46}{14}.100\%=32,857\%\\\%m_{C_6H_5OH}=\dfrac{0,1.94}{14}.100\%=67,143\%\end{matrix}\right.\)
c)
PTHH: C6H5OH + 3HNO3(đ) --H2SO4(đ)--> C6H2(NO2)3OH + 3H2O
0,1---------------------------------->0,1
=> \(m_{C_6H_2\left(NO_2\right)_3OH}=0,1.229=22,9\left(g\right)\)
Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol ancol propylic cần V lít O2 (đktc) thu được khí CO2 (đktc) và m gam nước. Tìm giá trị V và m
PTHH: C3H7OH + \(\dfrac{9}{2}\)O2 --to--> 3CO2 + 4H2O
0,1-->0,45---------------->0,4
=> V = 0,45.22,4 = 10,08 (l)
mH2O = 0,4.18 = 7,2 (g)
Trung hòa 0,89 gam hỗn hợp gồm axit fomic và một axit hữu cơ đơn chức X cần dùng 15 ml dung dịch NaOH 1M. Nếu cho 0,89 gam hỗn hợp trên tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng thì thu được 2,16 gam Ag. Tìm CT của X
X là axit đơn chức = > RCOOH
\(\left\{{}\begin{matrix}HCOOH:a\\RCOOH:b\end{matrix}\right.\) + 0,015 NaOH
\(\left\{{}\begin{matrix}HCOOH\\RCOOH\end{matrix}\right.\) + AgNO3/NH3 = > 0,02 Ag
=> b = 0,005 (mol)
=> R + 45 = 86 = > R = 41 \(\rightarrow C_3H_5^-\)
Suy ra X là axit metacrylic ( C4H6O2)
Cho 0,92 gam một hỗn hợp gồm C2H2 và CH3CHO tác dụng vừa đủ với AgNO3 trong dung dịch NH3 thu được 5,64 gam hỗn hợp rắn. Tính phần trăm khối lượng của C2H2 và CH3CHO tương ứng là
Ta có: C2H2 → Ag2C2
x mol x mol
CH3CHO → 2Ag
y mol 2y mol
Giải hệ phương trình:
+ m hỗn hợp = 26x + 44y = 0,92
+ m rắn = 240x + 108.2y = 5,64
=> x = 0,01 ; y = 0,015
=> %mC2H2 = 28,26 % => %mCH3CHO = 71,14 %