Hỗn hợp khí X gồm oxi và clo có tỉ khối đối với hidro là 23,8 . Để phản ứng hết với 7,8 gam hỗn hợp Y gồm Mg và Al cần vừa hết 5,6 lít khí X ( đktc ) . Khối lượng Al có trong Y là ??
A. 4,5g
B. 2,7g
C. 3,6g
D. 5,4g
Hỗn hợp khí X gồm oxi và clo có tỉ khối đối với hidro là 23,8 . Để phản ứng hết với 7,8 gam hỗn hợp Y gồm Mg và Al cần vừa hết 5,6 lít khí X ( đktc ) . Khối lượng Al có trong Y là ??
A. 4,5g
B. 2,7g
C. 3,6g
D. 5,4g
Cho 3,2g hỗn hợp 2 kim loại kiềm thuộc 2 chu kì liên tiếp tác dụng với dd HCl dư thu được 1,12 lít khí H2 ( đkc). Vậy 2 KL kiềm là
A. Li và Na
B. K và Rb
C. Rb và Cs
D. Na và K
Trộn 24g Fe2O3 với 10,8g Al rồi nung ở nhiệt độ cao, hỗn hợp sau phản ứng hòa tan vào dd NaOH dư thu đc 5,376 lít khí (đktc). Hiệu suất của phản ứng nhiệt nhôm là ??
Cho các phản ứng
(1) 8Al + 3Fe3O4 --to--> 9Fe + 4Al2O3
(2) 2Al + 3CuO --to--> 3Cu + Al2O3
(3) 2Al + 3FeCl2 --to--> 3Fe + 2AlCl3
(4) 4Al + 3C --to--> Al4C3
Các phản ứng nhiệt nhôm là :
A. (1)
B. (1),(2)
C. (1), (2), (3)
D. (1), (2), (3),(4)
Điện phân muối clorua kim loại kiềm nóng chảy thu được 0,035 ml khí ở anot và 2,73g kim loại ở catot. Công thức phân tử của muối của KL là ??
Phản ứng nào sau đây đúng :
A. Ca(OH)2 + Mg(HCO3)2 → Ca(HCO3)2 + Mg(OH)2
B. Ca(OH)2 + Mg(HCO3)2 → MgCO3↓ + CaCO3↓ + 2H2O
C. Ca(OH)2 + Mg(HCO3)2 → MgCO3↓ + CO2 + CaCO3 + H2O
D. Ca(OH)2 + Mg(HCO3)2 → Mg(OH)2 + CO2 + Ca(OH)2
B. Ca(OH)2 + Mg(HCO3)2 → MgCO3↓ + CaCO3↓ + 2H2O
Cho 1,8g Al tác dụng hoàn toàn với dd KOH dư thu được V lít khí H2 (đktc) tính giá trị V?
\(n_{Al}=\dfrac{1,8}{27}=\dfrac{1}{15}mol\)
\(2Al+6H_2O\rightarrow2Al\left(OH\right)_3+3H_2\)
\(Al\left(OH\right)_3+KOH_{dư}\rightarrow KAlO_2+H_2O\)
\(\Rightarrow2Al+2KOH+2H_2O\rightarrow2KAlO_2+3H_2\)
\(\dfrac{1}{15}\) \(\rightarrow\) \(0,1\)
\(V=0,1\cdot22,4=2,24l\)
Trường hợp nào ko có xảy ra phản ứng đối với dd Ca(HCO3)2 khi :
A. Đun nóng
B. Trộn vs dd Ca(OH)2
C. Trộn với dd HCl
D. Cho NaCl vào
Cho các thí nghiệm sau
(1) Nhỏ từ từ cho đến dư dd NaOH vào dd AlCl3
(2) Nhỏ từ từ cho đến dư dd NH3 vào dd Al2(SO4)3
(3) Sục khí CO2 vào dd Na[Al(OH)4]
(4) Nhỏ từ từ cho đến dư HCl vào dd Na[Al(OH)4]
(5) Sục khí CO2 đến dư vào dd Ca(OH)2
(6) Nhỏ từ từ dd NaOH vào dd Ba(HCO3)2
Khi kết thúc, số lượng thí nghiệm kết tủa tạo thành là thí nghiệm nào ?
Khi kết thúc, các thí nghiệm có kết tủa tạo thành là: (2), (3), (6)
(2)
\(6NH_3+Al_2\left(SO_4\right)_3+6H_2O\rightarrow3\left(NH_4\right)_2SO_4+2Al\left(OH\right)_3\downarrow\)
(3)\(CO_2+Na\left[Al\left(OH\right)_4\right]\rightarrow NaHCO_3+Al\left(OH\right)_3\downarrow\)
(6) \(2NaOH+Ba\left(HCO_3\right)_2\rightarrow Na_2CO_3+BaCO_3\downarrow+2H_2O\)
Thuốc thử dùng nhận biết 3 mẫu hợp kim : Mg-Al , Mg-K, Mg-Ag là :
A. dd HCl
B. dd HNO3 loãng
C. dd KOH
D. H2O
D
- Hòa tan các mẫu hợp kim vào H2O dư:
+ Chất rắn không tan: Mg-Al, Mg-Ag (1)
+ Chất rắn tan 1 phần, có khí thoát ra: Mg-K
\(2K+2H_2O\rightarrow2KOH+H_2\)
- Lọc lấy dd thu được sau khi hòa tan Mg-K vào nước, cho 2 hợp kim ở (1) tác dụng với dd thu được:
+ Chất rắn không tan: Mg-Ag
+ Chất rắn tan 1 phần, có khí thoát ra: Mg-Al
\(2Al+2KOH+2H_2O\rightarrow2KAlO_2+3H_2\)