1) đốt cháy hoàn toàn hidrocacbon X thu được 8,96 lít đktc CO\(_2\)và 9 gam \(H_2O\). công thức phân tử của X là
1) đốt cháy hoàn toàn hidrocacbon X thu được 8,96 lít đktc CO\(_2\)và 9 gam \(H_2O\). công thức phân tử của X là
Đốt cháy một hỗn hợp gồm nhiều hidrocacbon trong cùng một dãy đồng đẵng nếu ta thu được số mol H\(_2O\)> số mol CO\(_2\) thì CTPT chung của dãy là
Vì đốt cháy hỗn hợp hiđrocacbon cùng dãy đồng đẳng thu được số mol H2O > số mol CO2 nên các hiđrocacbon đó là ankan.
CTPT chung là CnH2n+2.
Bạn tham khảo nhé!
câu 2 trình bày cách nhận biết các dung dịch sau
a) Etan, etilen, axetilen
b) Ancol etylic, glixerol, phenol
\(a)\)
Trích mẫu thử
Cho mẫu thử vào dung dịch bạc nitrat :
- mẫu thử nào tạo kết tủa vàng nhạt là Axetilen
\(C_2H_2 + 2AgNO_3 + 2NH_3 \to Ag_2C_2 + 2NH_4NO_3\)
Cho mẫu thử còn vào dung dịch brom :
- mẫu thử nào làm mất màu là etilen
\(C_2H_4+ Br_2 \to C_2H_4Br_2\)
- mẫu thử không hiện tượng là etan
b)
Cho các mẫu thử vào dung dịch brom :
- mẫu thử nào xuất hiện kết tủa trắng là phenol
\(C_6H_5OH + 3Br_2 \to C_6H_2OHBr_3 + 3HBr\)
Cho các mẫu thử còn vào Đồng II hidroxit
- mẫu thử nào tan là glixerol
- mẫu thử không hiện tượng là ancol etylic
câu 1 hoàn thành các chuỗi phản ứng sau ghi gõ điều kiện nếu có
a) CH\(_4\) ---->C\(_2\)H\(_2\) ------>C\(_2\)H\(_4\)----->C\(_2\)H\(_6\)---->C\(_2\)H\(_5\)Cl
b) \(C_6H_6\)---->\(C_6H_5Br\)---->\(C_6H_5ONa\)----->\(C_6H_{_{ }5}OH\rightarrow\left(Br\right)_3C_6H_2OH\) c) \(CH_4\rightarrow CH_3Cl\rightarrow CH_3OH\rightarrow HCHO\rightarrow HCOOH\)
\(a) 2CH_4 \xrightarrow{t^o,lln} C_2H_2 + 3H_2\\ C_2H_2 + H_2 \xrightarrow{t^o,Pd} C_2H_4\\ C_2H_4 + H_2 \xrightarrow{t^o,Ni} C_2H_6\\ C_2H_6 + Cl_2 \xrightarrow{as} C_2H_5Cl + HCl\)
\(b)\\ C_6H_6 + Br_2 \xrightarrow{Fe,t^o}C_6H_5Br + HBr\\ C_6H_5Br + NaOH \to C_6H_5ONa + HBr\\ C_6H_5ONa + CO_2 + H_2O \to C_6H_5OH + NaHCO_3\\ C_6H_5OH + 3Br_2 \to C_6H_2OHBr_3 + 3HBr\)
\(c)\\ CH_4 + Cl_2 \xrightarrow{as} CH_3Cl + HCl \\ CH_3Cl + KOH \to CH_3OH + KCl\\ CH_3OH + CuO \xrightarrow{t^o} HCHO + Cu + H_2O\\ HCHO + \dfrac{1}{2}O_2 \xrightarrow{t^o,xt} HCOOH\)
hãy xác định chất nào làn ankan, ankin, ankadien, benzen
Chất thứ nhất : ankin
Chất thứ hai : ankin
Chất thứ ba : 1, 2 dimetyl benzen
Chất thứ tư : etyl benzen
1) Viết phương trình sau
a) Ankan+cl2 tỉ lệ 1:1=
b) Anken+br2=
c) Ankin +br2=
d) Ank-1-in+Agno3/nh3=
e) phản ứng trùng hợp (Pe,PVC)
2) Hỗn hợp anken, ankin+agno3,br2
Cho các chất sau hãy xác định chất nào là ankan, ankin, anken, ankadien, benzen
1. C2H5Br
2. CH3OH
3. CH3COCH3
4. HOCH2-CH2OH
5. C2H5Cl
6. CH3Cl
7. CH3CHO
8. HOOC-COOH
9. C6H12O6
10. C2H5-CH3
11 CH3COOC2H5
12. CH3COOH
\(Ankan : C_2H_5-CH_3\\ Ankin : \text{Không có}\\ Anken : \text{Không có}\\ Ankadien :\text{Không có}\\ Benzen: \text{Không có}\)
4.3/ Cho 36,45g hỗn hợp gồm propen và etan sục vào dd brom thì thấy làm mất màu hoàn toàn 400ml dd brom 1,5M. Tìm %m của etan ban đầu
4.2/ Cho 20g ankin A ( đồng đẳng của axetilen) vào dd AgNO3/NH3. Sau pư thu đc 73,5g kết tủa màu vàng. Tìm CTPT của A và tính thể tích dd AgNO3 2M đã dùng
A : CnH2n-2
\(C_nH_{2n-2} + AgNO_3 + NH_3 \to C_nH_{2n-3}Ag + NH_4NO_3\\ n_A = n_{kết\ tủa}\\ \Leftrightarrow \dfrac{20}{14n-2} = \dfrac{73,5}{14n-3 + 108}\\ \Rightarrow n = 3\\ CTPT:C_3H_4\\ n_{AgNO_3} = n_A = \dfrac{20}{40} =0,5(mol)\\ \Rightarrow V_{dd\ AgNO_3} = \dfrac{0,5}{2} = 0,25(lít)\)
3. Cho 10,08g hỗn hợp X gồm etilen và propan lội qua dd brom thì thấy làm mất màu hoàn toàn 300ml dd brom 0,3M. Tính % khối lượng của từng chất có trong hỗn hợp X
\(C_2H_4 + Br_2 \to C_2H_4Br_2\\ n_{C_2H_4} = n_{Br_2} = 0,3.0,3 = 0,09(mol)\\ \%m_{C_2H_4} = \dfrac{0,09.28}{10,08}.100\% = 25\%\\ \%m_{C_3H_8} = 100\% -25\% = 75\%\)