Cho đồ thị (P): \(y=x^2-2x-3\)
Dựa vào đồ thị (P) tìm m sao cho phương trình \(\sqrt{x^2-x-m}=\sqrt{x+1}\)
Giải dùm mình!!!
Cho đồ thị (P): \(y=x^2-2x-3\)
Dựa vào đồ thị (P) tìm m sao cho phương trình \(\sqrt{x^2-x-m}=\sqrt{x+1}\)
Giải dùm mình!!!
xét tính biến thiên và vẽ đồ thị hàm số y= x2 -4x
tìm m để phương trình : (m-2)x2 -2(m+1)x+2m-6=0 có 2 nghiệm dương phân biệt
TH1: m=2
Pt trở thành \(-2\left(2+1\right)x+2\cdot2-6=0\)
=>-6x-2=0
hay x=-1/3(loại)
TH2: m<>2
\(\text{Δ}=\left(2m+2\right)^2-4\left(m-2\right)\left(2m-6\right)\)
\(=4m^2+8m+4-\left(4m-8\right)\left(2m-6\right)\)
\(=4m^2+8m+4-8m^2+24m+16m-48\)
\(=-4m^2+48m-44\)
\(=-4\left(m^2-12m+11\right)\)
\(=-4\left(m-1\right)\left(m-11\right)\)
Để phương trình có hai nghiệm dương phân biệt thì:
\(\left\{{}\begin{matrix}\left(m-1\right)\left(m-11\right)< 0\\\dfrac{2\left(m+1\right)}{m-2}>0\\\dfrac{2m-6}{m-2}>0\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}1< m< 11\\m\in\left(-\infty;-1\right)\cup\left(2;+\infty\right)\\m\in\left(-\infty;2\right)\cup\left(3;+\infty\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}1< m< 11\\m\in\left(-\infty;-1\right)\cup\left(3;+\infty\right)\end{matrix}\right.\Leftrightarrow m\in\left(3;11\right)\)
cho hàm số bậc nhất : y = f(x) = (m -1)x +2m +1 (dm).
Khảo sát và vẽ đồ thị hàm số khi m = 2.Tìm m để đồ thị hàm số (dm) đi qua điểm A(4, -1).Tìm m để hàm số nghịch biến trên tập xác định.Tìm điểm cố định của đồ thị hàm số (dm) đi qua.Khi m = 2 : y = x + 5
TXĐ : D = R.
Tính biến thiên :
a = 1 > 0 hàm số đồng biến trên R.bảng biến thiên :
x | -∞ | +∞ | |
y | -∞ | +∞ |
Bảng giá trị :
x | 0 | -5 |
y | 5 | 0 |
Đồ thị hàm số y = x + 5 là đường thẳng đi qua hai điểm A(0, 5) và B(-5; 0).
b/(dm) đi qua điểm A(4, -1) :
4 = (m -1)(-1) +2m +1
<=> m = 2
3. hàm số nghịch biến khi : a = m – 1 < 0 <=> m < 1
4.(dm) đi qua điểm cố định M(x0, y0) :
Ta được : y0 = (m -1)( x0) +2m +1 luôn đúng mọi m.
<=> (x0 + 2) m = y0 – 1 + x0(*)
(*) luôn đúng mọi m khi :
x0 + 2= 0 và y0 – 1 + x0 = 0
<=> x0 =- 2 và y0 = 3
Vậy : điểm cố định M(-2, 3)
giải hệ phương trình: \(\left\{{}\begin{matrix}\dfrac{1}{4}a+\dfrac{1}{2}b+c=2\\-4b=6a\\-8\left(b^2-4ac\right)=68\end{matrix}\right.2}\)
Cho hàm số bậc 2 :
y = ax2 + bx + c
Xác định a, b, c, biết parabol đi qua điểm A(8; 0) và có đỉnh I(6; – 12).
Ta có hệ phương 3 phương trình:
\(a\left(8\right)^2+b\left(8\right)+c=0\)
\(-\frac{b}{2a}=6\)
\(\frac{4ac-b^2}{4a}=-12\)
giải hệ phương trình ta có a=3, b=-36, c=96
Parabol: y = 3x2 – 36x + 96.
TXĐ : D = R.
Tọa độ đỉnh I (-b/2a; f(-b/2a)). f(-b/2a) = -Δ/4a
Trục đối xứng : x = -b/2a
Tính biến thiên :
a > 0 hàm số nghịch biến trên (-∞; -b/2a). và đồng biến trên khoảng (-b/2a; +∞)a < 0 hàm số đồng biến trên (-∞; -b/2a). và nghịch biến trên khoảng (-b/2a; +∞)bảng biến thiên :
a > 0
x | -∞ | -b/2a | +∞ | ||
y | +∞ | f(-b/2a) | +∞ |
a < 0
x | -∞ | -b/2a | +∞ | ||
y | -∞ | f(-b/2a) | -∞ |
Đồ thị :
Đồ thị hàm số ax2 + bx + c là một đường parabol (P) có:
đỉnh I (-b/2a; f(-b/2a)).Trục đối xứng : x = -b/2a.parabol (P) quay bề lõm lên trên nếu a > 0, parabol (P) quay bề lõm xuống dưới nếu a < 0.cho sửa lại
Tương tự như cách giải bài 3(ở trên)
Ta có hệ phương 3 phương trình:
Parabol: y = 3x2 – 36x + 96.
cho x2+y2+z2=1 và\(\dfrac{1}{x^2}\) +\(\dfrac{1}{y^2}\)+\(\dfrac{1}{z^2}\)=0
tính x4+y4+z4
Tìm số nguyên a để 2a+9/a+3+5a+17/a+3-3a/a+3 là số nguyên
\(A=\dfrac{2a+9}{a+3}+\dfrac{5a+17}{a+3}-\dfrac{3a}{a+3}=\dfrac{7a+26-3a}{a+3}=\dfrac{4a+26}{a+3}\)
Để A là số nguyên thì \(4a+12+14⋮a+3\)
\(\Leftrightarrow a+3\in\left\{1;-1;2;-2;7;-7;14;-14\right\}\)
hay \(a\in\left\{-2;-4;-1;-5;4;-10;11;-17\right\}\)
Câu 2: xác định a,b biết đồ thị hàm số y/3x2 +6 -1(P)
Câu 1: tìm tập xác định sau :
a/ y=f(x)=căn 3-x + căn 2x+3 b/ y=f(x)=2x -1 trên (x-1)(x+5 /3)
Câu 1: tìm tập xác định của hàm số sau: