Cho một lượng oxit kim loại nhóm 2A tác dụng vừa đủ với dung dịch HCL 10% Sau khi phản ứng ta thu được dung dịch có nồng độ 12.34%.Xác đinh công thức của oxit kim loại
Cho một lượng oxit kim loại nhóm 2A tác dụng vừa đủ với dung dịch HCL 10% Sau khi phản ứng ta thu được dung dịch có nồng độ 12.34%.Xác đinh công thức của oxit kim loại
cho 1,8g kim loại nhóm IIA tác dụng với dung dịch HCl dư thì sau một thời gian thể tích khí thát ra vượt quá 3,36l.Xác định kim loại
tổng số hạt mang điện trong anion (\(\left(xy_3\right)^{2-}\) bằng 82.số hạt mang điện tích dương trong hạt nhân x nhiều hơn số hạt mang điện dương trong hạt nhân y là 8 hạt.tổng số hiệu nguyên tử của x và y là.
Nguyên tử nguyên tố B có số electron ở phân lớp d bằng 1/2 số electron ở phân lớp S.
Tổng 3 loại hạt cơ bản của nguyên tử X là 36 , biết hạt mang đện tích gấp 2 lần hạt không mang điện tích . X là nguyên tố s hay d ? Vì sao ?
Mong mọi người giúp Mẫn với ạ !
Ta có hệ
\(\left\{{}\begin{matrix}2P+N=36\\2P=N\end{matrix}\right.\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}P=12\\N=12\end{matrix}\right.\)
X (Z=12) có cấu hình e là: 1s2 2s22p6 3s2
X là nguyên tố s
1.Nguyên tử nguyên tố A có mức năng lượng cao nhất thuộc phân lớp 3d^5.
2.Nguyên tử nguyên tố B có số electron ở phân lớp d bằng 1/2 số electron ở phân lớp S.
Hòa tan hoàn toàn 4(g) oxit kim loại (chưa biết hóa trị) cần dùng 100(g) dung dịch H2SO4 9.8%(đủ)
a) phương trình phản ứng
b) xác định kim loại, công thức oxit
c) tính C% dung dịch sau phản ứng
*giúp mình với, thank nhiều
Gọi R là kim loại cần tìm
TH1: \(R_2O+H_2SO_4\rightarrow R_2SO_4+H_2O\)
0,1 0,1 (mol)
Ta có : \(C\%_{H_2SO_4}=\dfrac{m_{H_2SO_4}.100}{m_{dd}}\)
⇒ \(m_{H_2SO_4}=\dfrac{C\%.m_{dd}}{100}=\dfrac{9,8.100}{100}\)= 9,8 (g)
\(n_{H_2SO_4}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{9,8}{98}\)=0,1 (mol)
\(M_{R_2O}\)= \(\dfrac{m}{n}\)= \(\dfrac{4}{0,1}\)= 40 (g/mol)
Ta có : 2\(M_R\) + 16 = 40
⇒ \(M_R\)= 12 (g/mol) (loại)
TH2 : RO + \(H_2SO_4\)→ \(RSO_4\)+ \(H_2O\)
0,1 0,1 0,1 (mol)
Ta có : \(C\%_{H_2SO_4}=\dfrac{m_{H_2SO_4}.100}{m_{dd}}\)
⇒ \(m_{H_2SO_4}=\dfrac{C\%.m_{dd}}{100}\)= \(\dfrac{9,8.100}{100}\)= 9,8 (g)
\(n_{H_2SO_4}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{9,8}{98}\)= 0,1 (mol)
\(M_{RO}=\dfrac{m}{n}=\dfrac{4}{0,1}\)= 40 (g/mol)
Ta có : \(M_R\)+ 16= 40
⇒ \(M_R\)= 24 (g/mol) (nhận)
Vậy kim loại cần tìm là Magie (Mg)
⇒ CT oxit : MgO
Ta có : \(m_{ddsauphảnứng}\)= \(m_{oxit}+m_{ddH_2SO_4}\)
= 4+ 100 = 104 (g)
\(m_{MgSO_4}\)= n . M= 0,1 . 120 = 12 (g)
\(C\%_{MgSO_4}=\dfrac{m_{MgSO_4}.100}{m_{dd}}\)= \(\dfrac{12.100}{104}\)≃ 11,54 (%)
Cho 2 nguyên tố A và B ở hai ô liên tiếp trong một chu kì của bảng tuần hoàn có tổng số proton là 23. Hãy viết cấu hình electron nguyên tử và xác định vị trí của chúng trong bảng tuần hoàn.
b) hoà tan hoàn toàn 8,5 g hỗn hợp A và B vào H2O thì được dung dịch D. Để trung hoà dung dịch D cần dùng 50ml dd H2SO4 10% ( d=1,47 g/ml) xác định % khối lượng mỗi kim loại có trong hỗn hợp
Cho 2 nguyên tố thuộc 2 chu kì liên tiếp, cùng thuộc nhóm A, có tổng số điện tích hạt nhân là 30.Tìm 2 nguyên tố đó.
Ta có:
Tổng đthn của A và B là 30=>ZA+ZB=30(1)
Hai ngto A và B thuộc 2 CK liên tiếp:
=>ZA-ZB=8(2)
Từ (1) và (2):
ZA+ZB=30
ZA-ZB=8
=>ZA=11->Na
ZB=13->Al
Nguyên tố S (Z = 16), Cl (Z = 17), N (Z = 7), Al (Z = 13), P ( Z = 15)
a) Viết cấu hình electron. Xác định vị trí của chúng trong bảng tuần hoàn
b) Cho biết tính chất hoá học cơ bản của các nguyên tố trên
c) Viết cấu hình electron của các ion tương ứng
a) S(Z = 16) : \(1s^22s^22p^63s^23p^4\)
STT : 16
Nhóm : \(VIA\)
Chu kỳ : 3
Cl(Z = 17) : \(1s^22s^22p^63s^23p^5\)
STT : 17
Nhóm : \(VIIA\)
Chu kỳ : 3
N(Z = 7) : \(1s^22s^22p^3\)
STT : 7
Nhóm : \(VA\)
Chu kỳ : 2
Al (Z = 13) : \(1s^22s^22p^63s^23p^1\)
STT : 13
Nhóm : \(IIIA\)
Chu kỳ : 3
P (Z = 15) : \(1s^22s^22p^63s^23p^3\)
STT : 15
Nhóm : \(VA\)
Chu kỳ : 3
b) Bạn tự làm
c) \(S^{2-}\) : \(1s^22s^22p^63s^23p^6\)
\(Cl^-\) : \(1s^22s^22p^63s^23p^6\)
\(N^{3-}\) : \(1s^22s^22p^6\)
\(Al^{3+}\) : \(1s^22s^22p^6\)
\(P^{3-}\) : \(1s^22s^22p^63s^23p^6\)