Đốt 1,35 gam kim loai nhôm trong không khí có chứa 2,24 lít khí oxi ở điều kiện tiêu chuẩn thu đươc m gam oxit
a, Viết phương trình hóa học
b, Tìm m
c, Tính thể tích không khí cần dùng cho phản ứng trên.
Đốt 1,35 gam kim loai nhôm trong không khí có chứa 2,24 lít khí oxi ở điều kiện tiêu chuẩn thu đươc m gam oxit
a, Viết phương trình hóa học
b, Tìm m
c, Tính thể tích không khí cần dùng cho phản ứng trên.
nAl = 0,05 mol
nO2 = 0,1 mol
4Al + 3O2 → 2Al2O3
Đặt tỉ lệ ta có
\(\dfrac{0,05}{4}\) > \(\dfrac{0,1}{3}\)
⇒ O2 dư
⇒ mAl2O3 = 0,07.102 = 7,14 (g)
⇒ Vkk = 0,1.22,4.5 = 11,2 (l)
Dẫn từ từ 2,24 lit hỗn hộp gồm etylen và metan đi qua dung dịch brom dư thấy có 1,12 lít chất khí thoát ra khỏi dung dịch brom.
a) Tính thành phần % về thể tích của etylen, metan trong hỗn hợp?
b) Tính khối lượng brom đã tham gia phản ứng?
chất khí thoát ra là metan đó bạn sau đó bạn tíh số mol của metan => etylen
C2H4 + Br2 = C2H4Br2
Cho 72,6 gam hỗn hợp A gồm 3 muối CaCO3, K2CO3 và Na2CO3 tác dụng hết với dung dịch HCl thu được 13,44 lít CO2 điều kiện tiêu chuẩn Tính khối lượng hỗn hợp muối clorua thu được
7,4g hỗn hợp 2 hidrocacbon có số mol bằng nhau có cùng công thức tổng quát và có tỉ khối với H2 là 18,5. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp rồi thu sản phẩm cho vào bình 1 đựng P2O5 thấy khối lượng bình tăng thêm 12,6g và dẫn tiếp sang bình 2 chứa dd Ca(OH)2 dư tạo ra 50g kết tủa. Tìm CTPT và CTCT của từng chất
Bài 1. Bằng PPHH hãy nhận biết các chất lỏng sau:
a) Rượu etylic, axit axetic, benzen và nước.
b) C2H5OH, CH3COOH, C6H6 và dung dịch glucozo (C6H12O6).
Bài 2. Bằng PPHH hãy nêu cách nhận biết các chất khí sau:
a) C2H4, Clo, CH4, HCl.
b) SO2, CH4, C2H4, CO
Bài 2.
\(a)\)
- Trích các khí trên thành những mẫu thử nhỏ
- Cho lần lượt qua dung dịch Brom
+Mẫu thử nào làm nhạt màu dần dung dịch Brom là C2H4
\(C_2H_4+Br_2--->C_2H_4Br_2\)
+ Không có hiện tượng gì là Cl2, CH4, HCl.
- Cho quỳ ẩm vào các mẫu thử còn lại
+ Làm quỳ ẩm hóa đỏ là HCl
+ Không làm quỳ tím đổi màu là Cl2 và CH4
- Cho khí metan CH4 lần lượt vào hai mẫu thử còn lại trong điều kiện có nhiệt độ và ánh sáng
+ Mẫu thử nào làm mất dần màu vàng của khí Clo là Cl2
\(CH_4+Cl_2\xrightarrow[t^o]{anh-sang}CH_3Cl+HCl\)
\(CH_3Cl+Cl_2\xrightarrow[t^o]{anh-sang}CH_2Cl_2+HCl\)
\(CH_2Cl_2+Cl_2\xrightarrow[t^o]{anh-sang}CHCl_3+HCl\)
\(CHCl_3+Cl_2\xrightarrow[t^o]{anh-sang}CCl_4+HCl\)
+ Mẫu thử còn lại không có hiện tượng gì là CH4
Câu b làm tương tự bạn có thể tự làm được. Biết SO2 ngoài tạo kết tủa với nước vôi trong thì cũng làm mất màu dung dich brom, để dễ nhận biết bạn cho qua nước vôi trong trước)
bài 1 ; b, - Đánh số thứ tự các lọ hóa chất rồi lấy mẫu thử
-Nhỏ vài giọt dd ở mỗi mẫu thử lên giấy quỳ tím
+, làm quỳ tím hóa đỏ là CH3COOH
+,ko có ht là C2H5OH , C6H6 , C6H12O6
-Nhỏ vài giọt AgNO3có NH3 vào các chất còn lại
+, xuất hiện phản ứng tráng gương là C6H12O6
C6H12O6 + Ag2O \(\underrightarrow{NH_3}\) C6H12O7 + 2Ag
+ko có ht là C2H5OH , C6H6
- Cho mẩu Natri vào 2 chất còn lại
+, làm mẩu Natri tan dần có khí bay lên là C2H5OH
C2H5OH + Na \(\rightarrow\) C2H5ONa +\(\dfrac{1}{2}\) Na
+ko có ht là C6H6
Cho 5.6l CO2(đktc) tác dụng với 100g NaOH 16%. Tính nồng độ các chất có trong phản ứng.
nCO2=\(\dfrac{5,6}{22,4}\)=0,25 (mol) mNaOH=\(\dfrac{100.16}{100}=16\)
==> nNaOH=\(\dfrac{16}{40}=0,4\)
XÉT tỉ lệ 1<T=\(\dfrac{nNaOH}{nco2}=\dfrac{0,4}{0,25}=1,6< 2\), xảy ra pư
CO2 + NaOH-> NaHCO3 (1)
x x x
CO2 +2 NaOH -> Na2CO3 + H2O (2)
y 2y y
từ (1) và (2) ta có hpt\(\left\{{}\begin{matrix}x+y=0,25\\x+2y=0,4\end{matrix}\right.\)
giải ra x= 0,1 (mol) y=0,15(mol)
==>\(\left\{{}\begin{matrix}mNaHCO3=84.0,1=8,4\\mNa2co3=106.0,15=15,9\end{matrix}\right.\)
mdd sau pư = 0,25.44+100=111
C%nahco3\(\dfrac{8,4}{111}.100\%=7,57\%\) C% Na2co3=\(\dfrac{15,9}{111}.100=14,32\%\)
he..he mk cx ko chắc lắm!!
Hỗn hợp A gồm Fe, FeO, Fe2O3, Fe3O4 có khối lượng là 30,24g. Chia hỗn hợp A thành 2 phần bằng nhau
a, Khử hoàn toàn phần 1 bằng khí CO dư ở nhiệt độ cao thu đc 12,24g Fe. Toàn bộ khí sinh ra dẫn vào bình chứa 200g dung dịch KOH 11,2% thu đc m gam muối. Tính m
b, Phần 2 cho tác dụng với dung dịch HNO3 dư thu đc V ml khí NO. Tính V
Giúp mình với! Đang cần gấp ạ!
Hòa tan hoàn toàn 3g hỗn hợp E gồm đồng và bạc vào 500ml dd H2SO4 (d = 1,84 g/ml) thu đc dd F trong đó lượng H2SO4 còn dư bằng 92,4% luoiwngj ban đầu. Đổ từ từ dd F vào 107,24 ml nước cất thì vừa đủ tạo thành 200g dd G
1. XĐ thành phần % theo khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp E
2. Tính nồng đọ C % các chất tan trong dd G và của dd H2SO4 ban đầu. Cho biết khối lượng riêng của nước bằng 1g/ml
Xác định lượng muối kết tinh khi làm lạnh 604 gam dung dịch muối kcl bão hòa từ 80 độ C xuống còn 20 độ C cho độ tan của HCl ở 80 độ C là 51 gam độ tan của kcl ở 20 độ C là 34 gam
Ở 80oC, 100 gam nước hòa tan 51 gam KCl tạo ra 151 gam dd KCl bão hòa
=> 400 gam nước hòa tan 204 gam KCl tạo ra 604 gam dd KCl bão hòa
Gọi n là số mol muối KCl kết tinh (n>0)
=> mKCl (kt)= 74,5n (g)
Ở 20oC
\(34=\dfrac{204-74,5n}{400}\times100\)
=> \(n\approx0,9128\left(mol\right)\)
=> mKCl (kt)= 0,9128\(\times\)74,5= 68,0036 (g)
Cho a gam hỗn hợp 2 muối A2SO4 và BSO4 tác dụng vừa đủ với dung dịch có chứa b gam BaCl2. Sau phản ứng thu được 46,6 gam kết tủa BaSO4 và 25,2 g ACl và BCl2. Hãy tính a,b ?
nBaSO4=0,2(mol)
Ta có:
nBaCl2=nBaSO4=0,2(mol)
mBaCl2=208.0,2=41,6(g)
Áp dụng ĐLBTKL ta có;
mmuối + mBaCl2=mBaSO4 + mMuối clorua
=>mmuối=25,2+46,6-41,6=30,2(g)