hòa tan hoàn toàn 2,81g hỗn hợp gồm Fe2O3 , MgO, ZnO trong 500 ml H2SO4 0,1M vừa đủ. Sau phản ứng hỗn hợp muối sunphat khan khi cô cạn thu được là bao nhiêu?
GIÚP MÌNH TÌM CÁCH GIẢI VỚI
hòa tan hoàn toàn 2,81g hỗn hợp gồm Fe2O3 , MgO, ZnO trong 500 ml H2SO4 0,1M vừa đủ. Sau phản ứng hỗn hợp muối sunphat khan khi cô cạn thu được là bao nhiêu?
GIÚP MÌNH TÌM CÁCH GIẢI VỚI
Dung` DL BTKL: moxit + mH2SO4 = mmuoi' + mH2O
voi' nH2O = nH2SO4 = 0.5*0.1 = 0.05
--> mmuoi' = 2.81 + 0.05*98 - 0.05*18 = 6.81g
Cach' #: (Fe2O3, MgO, ZnO) ----> (Fe2(SO4)3; MgSO4, ZnSO4)
--> nO = nSO4(2-) = nH2SO4 = 0.05
--> m(Fe, Mg, Zn) = 2.81 - mO = 2.81 - 0.05*16 = 2.01g
mmuoi' = mKL + mSO4(2-) = 2.01 + 0.05*96 = 6.81g
cho v (lít) hỗn hợp khí X (đktc) gồm CH4 và một hidrocacbon Z (có cấu tạo giống C2H2) phản ứng vừa đủ với 250 ml dung dịch brom 0,8 M. sau phản ứng thấy bình brom tăng lên 5,4g và có 6,72 lít khí thoát ra
a) xác định công thức phân tử, công thức cấu tạo của Z
b) tính thành phần % thể tích mỗi chất có trong hỗn hợp X
a)cần phải lấy bao nhiêu gam glucozơ để pha 500ml đ glucozo30% bieetd D = 1g/mol
b)lấy dd trên chia lm 2 phần bằng nhau
phần 1 : thực hiện phản ứng tráng gương với Ag2O/NH3 thì thu đc bao nhiêu gam chất kết tủa
phần 2 ; thực hiện phản ứng lên men rượu thu đc bao nhiêu gam rượu biết hiệu suất qua trình lên men đạt 92%
cho 3.36 lít hỗn hợp ch4 và c2h2 qua dd brom dư thấy có 32 gam brom tham gia phản ứng, thể tích đo ở đktc
a) tính tỉ lệ phần trăm theo thể tích các khí có trong hỗn hợp?
b) tính tỉ lệ phần trăm theo khối lượng các khí trong hỗn hợp ?
(làm dùm mk với ạ, đang cần gấp, mn giúp mk với)
Đốt cháy hoàn toàn 5,6 lít hỗn hợp CH4 và C2H2 cần phải dùng hết 13,44 lít khí oxi. a. a)Tính thành phần % về thể tích của mỗi khí trong hỗn hợp
b) Tính thể tích khí co2 sinh ra sau phản ứng ( thể tích các khí đo điều kiện tiêu chuẩn)
Đặt : nCH4 = x (mol) ; nC2H2 = y (mol)
PTHH :
\(CH4+2O2-^{t0}->CO2+2H2O\)(1)
xmol......2xmol.............xmol
C2H2 + 5/2O2 -t0-> 2CO2 + H2O (2)
ymol........5/2ymol......2ymol
Ta có HPT : \(\left\{{}\begin{matrix}x+y=0,25\\2x+\dfrac{5}{2}y=0,6\end{matrix}\right.\) => x = 0,05; y = 0,2
a) thành phần % về thể tích của mỗi khí trong hỗn hợp là :
%VCH4 = \(\dfrac{0,05}{0,25}.100=20\%\)
%VC2H2 = 100% - 20% = 80%
b) VCO2(đktc) = (0,05+0,4).22,4 = 10,08(l)
Giúp với ạ <3 Giải chi tiết giúp em với . Cảm ơn mọi người nhiều ạ
Cần gấp lắm ạ mai phải nộp rồi
Hỗn chất hữu cơ A có khối lượng phân tử nhỏ hơn benzen ( C6H6) và chỉ chứa 4 nguyên tố C , H , O , N trong đó hidro chiếm 9,09 % nito chiếm 18,18% . Đốt cháy hết 7,7 g A thu được 4,928 lít khí CO2 ở 27,3 độ C và 1 atm . Xác định CTĐG A
Theo đề bài ta có : nC = nCO2 = \(\dfrac{P.V}{R.T}\)
\(=\dfrac{1.4,928}{0,082.\left(27,3+273\right)}=0,2\left(mol\right)\)
mH = \(\dfrac{9,09.7,7}{100}\approx0,7\left(g\right)=>nH=0,7\left(mol\right)\)
mN = \(\dfrac{18,18.7,7}{100}=1,4\left(g\right)=>nN=0,1\left(mol\right)\)
=> mO = 7,7 - 0,2.12 - 0,7 - 1,4 = 3,2(g)
=> nO = 0,2(mol)
Đặt CTTQ của A là CxHyOzNt
Ta có tỉ lệ : x : y : z : t = nC : nH : nO : nN = 0,2 : 0,7 : 0,2 : 0,1 = 2 : 7 : 2 : 1
=> CT đơn giản của A là ( C2H7O2N)n
mà MA < MC6H6 tức là MA < 78(g/mol)
Ta có : 12.2 + 7 + 16.2 + 14 = 77 < 78 ( TM)
=> n = 1
Vậy CTPT của A là C2H7O2N
Cho m (g) dd axit axetic 6% tác dụng vừa đủ với 200g dd NaHCO3 8,4 %.
a) tính m (g) dd axit axetic.
b) tính nồng độ % của dd muối thu được sau phản ứng.
PTHH: CH3COOH + NaHCO3 ➞ CH3COONa + H2O + CO2
Ta có: mNAHCO3=(200.84)/100= 16.8 gam
nNAHCO3= 16.8/84= 0.2 mol
mCH3COOH= 0.2*60= 12 gam
Câu a) mddCH3COOH= (12*100)/6= 200 gam
Câu b) mddCH3COONA= mddCH3COOH + mdd NAHCO3= 200+200=400 gam
mCH3COONA= 0.2*82=16.4 gam
C%dd CH3COONA= (16.4*100)/400= 4.1%
Chúc bạn học tốt
Cho 100g dd axit axetic 12% tác dụng vừa đủ với dd Na2CO3 8,4%
a) Tính khối lượng dd Na2CO3 đã dùng
b) Tính C% dd muối sau phản ứng
A/ \(2CH_3COOH+Na_2CO_3\rightarrow2CH_3COONa+H_2O+CO_2\uparrow\) 0,2 -----> 0,1 -------> 0,2 ---------------------> 0,1
\(m_{CH_3COOH}=\dfrac{100.12}{100}=12\left(g\right)\)
\(n_{CH_3COOH}=\dfrac{12}{60}=0,2\left(mol\right)\)
\(m_{Na_2CO_3}=0,1.106=10,6\left(g\right)\)
\(m_{ddNa_2CO_3}=\dfrac{10,6.100}{8,4}=126,19\left(g\right)\)
b/ \(m_{ddCH_3COONa}=100+126,19-0,1.44=221,79\left(g\right)\)
\(m_{CH_3COOH=0,2.60=12\left(g\right)}\)
C % = \(\dfrac{12}{221,79}.100\%=5,41\%\)
Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp khí X có chứa: C2H2, C2H4, CH4, C2H6, C3H4 thu được 4,48 lít khí CO2 (đktc) và 4,5 gam nước
1, Tính thể tích khí O2 tham gia đốt cháy
2, Tính gtri của m
Đốt cháy hoàn toàn 8,4 g hh A gồm : CH4 và C2H6 bằng không khí chứa 20% O2 và 80% N2 về thể tích ta thu đc 12,32 l khí CO2 đo ở đktc
Tính thể tích không khí cần dùng ở đktc?