Hòa tan 20g hỗn hợp gồm Ag,Zn,Mg trong dung dịch H2SO4 0.5M thì có 6,72l khí ở đktc và còn lại 8,7g chất rắn không tan
a) Xác định thành phần % theo khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp
b) Tìm thể tích dung dịch H2SO4 đã dùng
Hòa tan 20g hỗn hợp gồm Ag,Zn,Mg trong dung dịch H2SO4 0.5M thì có 6,72l khí ở đktc và còn lại 8,7g chất rắn không tan
a) Xác định thành phần % theo khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp
b) Tìm thể tích dung dịch H2SO4 đã dùng
a) Ta thấy 8.7 gam c.rắn không tan là Ag.
\(\Rightarrow\) mZn,Mg= 20 - 8.7 = 11.3(gam)
Đặt nMg = x(mol) ; nZn = y(mol) thì :
24x + 65y = 11.3(1)
PTHH:
Mg + H2SO4 \(\rightarrow\) MgSO4 + H2\(\uparrow\)
x \(\rightarrow\) x \(\rightarrow\) x (mol)
Zn + H2SO4 \(\rightarrow\) ZnSO4 + H2\(\uparrow\)
y \(\rightarrow\) y \(\rightarrow\) y (mol)
Theo đề cho : nH2 = 0.3(mol)
\(\Rightarrow\) x + y = 0.3 (2)
Từ (1) và (2) ta có hệ phương trình :
\(\left\{{}\begin{matrix}24x+65y=11.3\\x+y=0.3\end{matrix}\right.\)\(\left\{{}\begin{matrix}x=0.2\\y=0.1\end{matrix}\right.\)(mol)
Do đó :
%mAg = \(\dfrac{8.9\times100\%}{20}\)= 44.5%
%mMg = \(\dfrac{0.2\times24\times100\%}{20}\)= 24%
%mZn = 100% - ( 44.5% \(+\) 24% ) = 31.5%
b) Theo các PT : nH2SO4 = x + y = 0.3 (mol)
\(\Rightarrow\) VH2SO4 =\(\dfrac{0.3}{0.5}\)= 0.6 ( lít)
Hỗn hợp A gồm Mg và MgCO3 tác dụng với dung dịch CH3C00H dư. Khí tạo thành dẫn qua dung dịch Ca(OH)2 dư thu được 10g kết tủa và còn lại 2,8 lít khí không màu (ở ĐKTC)
a, Viết phương trình hóa học
b, Tính thành phần % về khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp A
a) Mg +2CH3COOH --> Mg(CH3COO)2 +H2 (1)
MgCO3 +CH3COOH --> Mg(CH3COO)2 +CO2+H2O (2)
CO2 +Ca(OH)2 --> CaCO3 +H2O (3)
b) nCaCO3=0,1(mol)
nH2=0,125(mol)
theo (1) : nMg=0,125(mol)
theo (2) : nMgCO3=nCaCO3=0,1(mol)
=> mMg=3(g)
mMgCO3=8,4(g)
=>%mMg=26,3(%)
%mMgCO3=73,7(%)
đun nóng 250g dung dịch glucozo với lượng Ag2Ovừa đủ , sau phản ứng thu được 4,32 g bạc . tính C% dd glucozo
Phân hủy CH3COOC2H5 trong môi trường NaOH thu đc?
Phản ứng giữa CH3COOC2H5 và NaOH được gọi là phản ứng xà phòng hóa, khi phân hủy CH2COOC2H5 trong môi trường kiềm(NaOH) thì sẽ thu được rượu etylic và natri etylat
PTPU: CH3COOHC2H5 + NaOH -> C2H5OH + C2H5ONa
Giải giúp mình với ( nhanh nha các câu cảm ơn nhiều ạ)
Cho 500ml dung dịch CH3COOH tác dụng đủ với 40g dung dịch NaOH 20%
a) Tính nồng độ mol/lít của dung dịch CH3COOH
b) Nếu cho toàn bộ dung dịch CH3COOH trên vào 150ml dung dịch Na2CO3 2M ,thì thu được bao nhiêu lít khí CO2 thoát ra ở đktc
a) nNaOH = \(\dfrac{40.20}{100.40}\)= 0,2 mol ,
pt: CH3COOH + NaOH \(\rightarrow\) CH3COONa +H2O
Theo pt nCH\(_3\)COOH = n NaOH = 0,2 mol
500 ml = 0,5 l
CM (CH\(_3\)COOH) = \(\dfrac{0,2}{0,5}\)= 0,4 M
b) nNa\(_2\)CO\(_3\)= 2.0,15 = 0,3 mol
pt: Na\(_2\)CO\(_3\) + 2CH\(_3\)COOH \(\rightarrow\) 2CH\(_3\)COONa + H2O + CO2
Tỉ lệ : nNa\(_2\)CO\(_3\) : n CH\(_3\)COOH = \(\dfrac{0,3}{1}\):\(\dfrac{0,2}{2}\)= 0,3 : 0,1
0,3>0,1 ,nên trong p ứ Na\(_2\)CO\(_3\) dư
CO2 sẽ tính theo CH\(_3\)COOH
nCO\(_2\)= 0,1 mol \(\rightarrow\) VCO\(_2\) = 22,4.0,1 = 2,24 l
a) nNaOH = 40.20100.4040.20100.40= 0,2 mol ,
pt: CH3COOH + NaOH →→ CH3COONa +H2O
Theo pt nCH33COOH = n NaOH = 0,2 mol
500 ml = 0,5 l
CM (CH33COOH) = 0,20,50,20,5= 0,4 M
b) nNa22CO33= 2.0,15 = 0,3 mol
pt: Na22CO33 + 2CH33COOH →→ 2CH33COONa + H2O + CO2
Tỉ lệ : nNa22CO33 : n CH33COOH = 0,310,31:0,220,22= 0,3 : 0,1
0,3>0,1 ,nên trong p ứ Na22CO33 dư
CO2 sẽ tính theo CH33COOH
nCO22= 0,1 mol →→ VCO22 = 22,4.0,1 = 2,24 l
tại sao giấm có thể dùng để tẩy vết rỉ sét
Giấm là một dung dịch axit axetic , mà axit axetic có đầy đủ các tính chất như 1 axit vô cơ nên nó có thể tác dụng được với các kim loại , các oxit ,...
do đó có thể dung để tẩy rỉ sét
1R X có công thức CnH2n+1 OH có tỉ khối hơi so vs KK là 1,5862. Viết CTCT thu gọn của R
dA/B = A/29 = 15862 => A = 46
(CnH2n + 1OH ) = 46
=> ( 14n + 18 ) = 46
=> n = 2
CTPT : C2H5OH
CTCT thu gọn : CH3 - CH2 - OH
Để trung hòa 3g một axit có công thức CnH2n+1 COOH cần vừa đủ 100ml dd NaOH 0.5M. Viết CTCT của axit
cho hỗn hợp ch4 và c2h2 qua đ br qua 1 thời gian thấy dd br tăng 6,5g mặt khác đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp trên trong không khí cần 44,8l oxi(dktc) a, tính thể tích hỗi hợp khí trên . b, tính thành phần phần trăm và thể tích của mỗi khí có trong hỗn hợp
1/Tính khối lượng butan cần dùng để điều chế 1 kg CH3COOH. Biết H=85%
2/ Cho dung dịch axit axetic 6% tác dụng vừa đủ với dung dịch KOH x %. Sau phản ứng thu được dung dịch muối có nồng độ 9,8%. Tìm x