Đốt cháy hết 4,2 g hợp chất hữu cơ A thu được 13,2g CO2 và 5,4g H2O. Biết A có cấu tạo mạch hở và 14< dA/H2 < 22x. Tìm công thức phân tử của A.
Đốt cháy hết 4,2 g hợp chất hữu cơ A thu được 13,2g CO2 và 5,4g H2O. Biết A có cấu tạo mạch hở và 14< dA/H2 < 22x. Tìm công thức phân tử của A.
Theo đề A là hợp chất hữu cơ, đặt công thức dạng chung của A là \(CxHyOz\)
Khi đốt cháy hết A thì:
\(PTHH: CxHyOz + (\dfrac{x}{2}+\dfrac{y}{4}-\dfrac{z}{2})O2 -t^o->xCO2+\dfrac{y}{2}H2O\)
\(nCO2 = \dfrac{13,2}{44}=0,3(mol)\)
\(=> nC = 0,3.1=0,3 (mol)\)
\(=> mC=0,3.12=3,6 (g)\)
\(nH2O = \dfrac{5,4}{18} = 0,3(mol)\)
\(=> nH = 0,3.2=0,6(mol)\)
\(=>mH = 0,6.1=0,6(g)\)
Bảo toàn C, H, O
\(=> mO = mA - mC - mH\)
\(<=> mO = 4,2-3,6-0,6 = 0 (g)\)
Vậy khối lượng của O trong hợp chất A = 0 g
=> CTDC của A trở thành CxHy
Ta có: \(nC:nH = 0,3:0,6= 1:2\)
Vậy ta có công thức thực nghiệm của A là \([CH2]_n\)
Theo đề \(14< dA/H2 < 22\)
\(<=> 14<\dfrac{14n}{2}<22\)
\(<=> 14 < 7n<22\)
\(<=> 2<\)\(n<3,143\)
\(=> n=3\)
Vậy công thức phân tử của A là \(C3H6\)
A là hỗn hợp khí gồm 2 anken (hơn kém nhau 28đvC) và khí hiđro. Đốt cháy hoàn toàn 1,12 (l) A cần dùng hết 2,856 (l) Oxi. Dẫn sản phẩm cháy qua P2O5 dư thì còn lại 1,792 (l) khí. Các thể tích đo ở đktc. Tìm CTPT 2 anken
Bài này mình vừa được ôn đội tuyển chiều nay! Không sai được đâu nha!
P/s: Chỉ mất công đánh máy thui! :::)))
Lời giải:
Gọi công thức chung của 2 anken là CnH2n \(\left(n\ge2\right)\)
PTHH:
CnH2n + \(\dfrac{3n}{2}\)O2 =(nhiệt)=> nCO2 + nH2O
a-----------1,5na-----------------an
2H2 + O2 =(nhiệt)=> 2H2O
b------0,5b
Theo đề ra, ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}n_A=0,05\left(mol\right)\\n_{O2}=0,1275\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
Đặt nCnH2n = a (mol) ; nH2 = b (mol)
Lập các số mol trên phương trình.
Theo đề ra, ta có: \(\)\(\left\{{}\begin{matrix}n_A=a+b=0,05\\n_{O2}=1,5\text{a}n+0,5b=0,1275\end{matrix}\right.\) (1)
Khi dẫn sản phẩm cháy qua P2O5 dư thì còn lại 1,792 (l) khí
=> 1,792 (l) khí này chính là thể tích của CO2 sỉnh ra
=> nCO2 = an = \(\dfrac{1,792}{22,4}=0,08\left(mol\right)\) (2)
Thay (2) vào (1) suy ra \(\left\{{}\begin{matrix}a=0,035\\b=0,015\end{matrix}\right.\)
=> \(n\approx2,286\)
Vì 2 anken trên hơn kém nhau 28 đvC
=> CTPT 2 anken: \(\left\{{}\begin{matrix}C_2H_4\\C_4H_8\end{matrix}\right.\)
Cho 20g hỗn hợp CuO và Fe2O3 tan hoàn toàn tronq 200 ml dung dịch HCl 3,5M . Tính phần trăm khối lượng các oxit
mình chỉ chỉ sơ qua thôi
bạn gọi số mol của CuO với fe203
xong bạn lập hệ ra
1 hệ là 80x+160y=20
và còn lại là liên quan đến số mol hcl ý. bạn lập tỉ lệ dựa theo phương trình ý
vậy là ra thôi ^^. vẫn chưa ra thì bảo mình nhé
Gọi nCuO = x ; nFe2O3= y trong 20g hh
\(\Rightarrow\) 80x + 160y = 20 (I)
CuO + 2HCl \(\rightarrow\) CuCl2 + H2O
x ------> 2x (mol)
Fe2O3 + 6HCl \(\rightarrow\) 2FeCl3 + 3H2O
y -------> 6y (mol)
\(\Rightarrow\) 2x + 6y= 3,5 . 0,2 = 0,7 (II)
Từ (I)và(II) \(\Rightarrow\) \(\left\{\begin{matrix}x=0,05\\y=0,1\end{matrix}\right.\)
%mCuO = \(\frac{0,05.80}{20}\) . 100% = 20%
%mFe2O3 = 80%
Dẫn 13,44 lít khí Metan và Axetilen qua dd brom dư thoát ra 6,72 lít khí A.
a) Viết pt
b)Tính % thể tích mỗi khí trong hỗn hợp đầu
c)Đốt khí A, dẫn toàn bộ sản phẩm cháy qua nc vôi trong dư. Tính KL kết tủa thu được
sửa lại
C2H2 + 2Br2 ==> C2H2Br4
vì khí mêtan không phản ứng với brom nên vCH4=6.72 lít
=> % vCH4 =6.72*100/13.44=50%
=> %vC2H2 =100%-50%=50%
c/
CH4 + 2O2 =to=> CO2 + 2H2O
1---------2-------------1-------2
0.3--------------------0.3
2C2H2 + 5O2 =to=> 4CO2 + 2H2O
2------------5--------------4---------2
0.3------------------------0.6
ta có nCH4=nC2H2 =\(\dfrac{v}{22.4}\)=\(\dfrac{6.72}{22.4}\)=0.3 mol
số mol CO2 ở cả hai pt =0.3+0.6=0.9mol
CO2 + Ca(OH)2 ==> CaCO3 + H2O
theo pthh ta có nCO2=nCaCO3=0.9 mol
=>mCaCO3=0.9 * 100=90g
C2H2 + 2Br ==> C2H2Br4
vì khí mêtan không phản ứng với brom nên vCH4=6.72 lít
=> % vCH4 =\(\dfrac{6.72\cdot100}{13.44}\)=50%
=> %vC2H2 =100%-50%=50%
c/
CH4 + 2O2 =to=> CO2 + 2H2O
1---------2-------------1-------2
0.3--------------------0.3
2C2H2 + 5O2 =to=> 4CO2 + 2H2O
2------------5--------------4---------2
0.3-------------------------0.6
ta có nCH4=nC2H2 =\(\dfrac{v}{22.4}\)=\(\dfrac{6.72}{22.4}\)=0.3 mol
số mol CO2 ở cả hai pt =0.3+0.6=0.9mol
CO2 + Ca(OH)2 ==> CaCO3 + H2O
theo pthh ta có nCO2=nCaCO3=0.9 mol
=>mCaCO3=0.9 * 100=90g
cho 11.2 g kim loai M hoa tri 2 tac dung vua du voi 100g dd hcl 14.6 % .Tim ten M . v khi h2 (dktc)thu dc ?
m(ct)HCL=(mdd*C%)/100%=(100*14,6)/100=14,6(g)
=>n(HCL)=m/M=14,6/36,5=0,4(mol)
PTHH: M+2HCl->MCl2+H2
1 2 1 1
(Mol) 0,2<-0,4 ->0,2
Ta có: M(kim loại M)=m/n=11,2/0,2=56(kim loại sắt)
V(H2)đktc=0,2*22,4=2,48(L)
Bạn sửa lại V(H2)đktc=4,48(L) nhé!!! Mình bấm nhầm
trùng hợp 2 mol etilen ( với hiệu suất 100 % ) ở điều kiện thích hợp thì thu được khối lượng polietilen là ?
ta có mC2H4= n*M=2* 28= 48g
theo định luật bảo toàn khối lượng ta có :mC2H4=mPE=48g
mC2H4= 2*28= 56
Theo bảo toàn khối lượng mC2H4= mPE= 56g
mọi người giải giúp mik câu này
Cho mình hỏi -CH3 có lúc thì đọc là metyl, có lúc đọc là methyl, vậy là sao ạ? .... Cảm ơn ạ!!
Ở VN hay đọc là metyl ở nước ngoài tên khoa học chính gốc là methyl
Đốt cháy hoàn toàn 1,344 lít hỗn hợp X gồm : 3 hidro cacbon mạch hở ở thể khí rồi hấp thụ hết sản phẩm vào dung dịch Ba(OH)2 dư. Thấy tạo thành 17,73 gam kết tủa . Khối lượng dung dịch sau khi lọc bỏ kết tủa giảm 11.79 g so với khối lương Ba(OH)2 ban đầu . Nếu dẫn 672 ml hỗn hợp X qua dung dịch Brom thì chỉ có duy nhất một khí thoát ra nặng0,24 g và có 3,2 g Brom phản ứng .xác định cấu tạo phân tử của 3 hidrocacbon biết rằng trong phân tử của mỗi hidrocacbon có chứa không quá 2 liên kết kém bền.
Các bạn trả lời trước hộ mình nhé mình cần gấp lắm ạ! =)))))))
Cho 11,2 lít hỗn hợp metan, etilen, axetilen (đktc) qua dung dịch brom dư thấy có khootis lượng bình đựng dung dịch brom tăng 10,8 gam và có 2,24 lít khí (đktc) thoát ra khỏi dung dịch
a) Viết PTHH
b) Tính thành phần phần trăm về thể tích của mỗi khí trong hỗn hợp.
Đặt a là nC2H4, b là nC2H2
PTHH:
\(C2H4 + Br2 ---> C2H4Br2 \)
\(C2H2 + 2Br2 ---> C2H2Br4 \)
Khi cho hỗn hợp metan,etilen, axetilen qua dd Br2 dư thì C2H4 và C2H2 bị giữ lại trong bình
=> mC2H4 + mC2H2 = m bình tăng = 10,8 (g)
\(<=> 28a + 26b = 10,8 \) \((I)\)
Khí thoát ra khỏi bình Br2 là CH4
=> \(VC2H4 + VC2H2 = 11,2 - 2,24 \)
\(<=> 22,4a+ 22,4b = 8,96\) \((II)\)
Giai hệ (I) và (II)
<=> \(\left\{\begin{matrix}a=0,2\\b=0,2\end{matrix}\right.\)
nCH4 = \(\frac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\)
%VC2H4 = \(\frac{0,2.100}{0,2+0,2+0,1}\) = 40%
%VC2H2 = \(\frac{0,2.100}{0,2+0,2+0,1}\) = 40%
=> %VCH4 = 100% - 40% - 40% = 20%