Kinh Độ 1 Điểm là gì?
Kinh Độ 1 Điểm là gì?
kinh độ 1 điểm là khoảng cách tính bằng số độ từ kinh tuyến đi qua địa điểm đó đến kinh tuyến gốc
Kinh độ của một điểm là khoảng cách tính bằng số độ đi qua điểm đó đến đường kinh tuyến gốc.
Kinh độ một điểm là khoảng cách tính bằng số độ đi qua điểm đó đến đường kinh tuyến gốc.
Lúc 6 giờ sáng , em lên xe đi từ Phan Rang lên TP Hồ Chí Minh . Em nên chọn ngồi phía bên phải hay trái của xe để không bị nặng . Giải thích vì sao phía em chọn lại không bị nắng
Vì khi sang mặt trời mọc ở đằng đông, ngồi phía tay trái sẽ không bị náng chiều cao
ngoi ben phai vi luc do mat troi moc huong dong
Mấy bạn ơi bạn nào đã làm bài 45' kiến thức từ bài 1 đến bài 8 rồi cho mk xin với ! Mơn các bạn trước nha!!
Tiết 8: KIỂM TRA 1 TIẾT – MÔN ĐỊA LÝ 6
HỌC KỲ I – NĂM HỌC 2013-2014
I. Mục tiêu:
- Đánh giá kết quả học tập của HS nhằm điều chỉnh phương pháp dạy và học.
- Đánh giá kiến thức, kĩ năng ở 3 mức độ nhận thức: Biết, hiểu, và vận dụng của học sinh sau khi học các nội dung: Vị trí, hình dạng kích thước của Trái Đất, Tỉ lệ bản đồ, Phương hướng trên bản đồ. Kinh độ, vĩ độ, toạ độ địa lí, Kí hiệu bản đồ.
II. Hình thức kiểm tra:
Kết hợp: Trắc nghiệm và tự luận
III. Ma trận đề:
Chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng cấp độ thấp
VD cấp độ cao
TN
TL
TN
TL
TN
TL
TN
TL
Vị trí, hình dạng kích thước của Trái Đất
- Biết vị trí của Trái Đất trong hệ Mặt Trời, hình dạng của Trái Đất.
Trình bày được khái niệm kT, VT
20 %TSĐ
= 2 Điểm
50%-1điểm
2 câu
50% - 1 điểm
1 câu
Tỉ lệ bản đồ
Hiểu tỉ lệ bản đồ
Dựa vào tỉ lệ bản đồ tính khoảng cách trên thực tế và ngược lại
30 %TSĐ
= 3 Điểm
33% = 1đ
1 câu
67% = 2 điểm
1 câu
Phương hướng trên bản đồ. Kinh độ, vĩ độ, toạ độ địa lí.
Xác định được phương hướng bản đồ
Hiểu toạ độ địa lí của một điểm trên bản đồ.
40%TSĐ = 4 Điểm
25%- 1đ
1 câu
75%- 3 điểm
1 câu
Kí hiệu bản đồ
Biết các loại kí hiệu bản đồ
10%TSĐ
= 1 Điểm
100%- 1 đ 2 câu
TS Đ: 10
TS câu:
Tỉ lệ %:
2 điểm
3 câu
20%
2 điểm
2câu
20%
4 điểm
2 câu
40%
2 điểm
1 câu
20%
TRƯỜNG THCS THÁI PHIÊN
LỚP : 6/
HỌ VÀ TÊN :
KIỂM TRA 1 TIẾT HỌC KỲ I
Năm học 2013-2014
MÔN : ĐỊA LÝ 6
ĐIỂM
LỜI PHÊ
Phần I: Trắc nghiệm (3đ)
1. Khoanh tròn vào chữ cái trước ý em cho là đúng nhất:
Câu 1 (0,5đ): Theo thứ tự xa dần Mặt Trời, Trái đất nằm ở vị trí thứ mấy:
a. Thứ 1 b. Thứ 2 c. Thứ 3 d. Thứ 4
Câu 2 (0,5đ): Trái đất có dạng hình gì:
a. Hình bầu dục. b. Hình cầu c. Hình tròn. d. Hình vuông.
Câu 3 (0,5đ): Kí hiệu bản đồ gồm các loại:
a. Điểm, đường, diện tích b . Điểm,đường
c. Điểm, đường, hình học d. Điểm, đường, diện tích, hình học
2. Điền từ thích hợp vào chỗ trống (0,5đ): Kí hiệu bản đồ dùng để biểu hiện vị trí, đặc điểm của các …............................…........................................ được đưa lên bản đồ.
3. Ghi các hướng còn lại trên hình 1 (1đ): :
B
TB
Đ
TN
Hình 1
Phần II: Tự luận (7đ)
Câu 1 ( 1 điểm): Thế nào là đường Kinh tuyến? Đường vĩ tuyến?
Câu 2 ( 3 điểm): Kinh độ là gì? Vĩ độ là gì?
Áp dụng: Hãy xác định và ghi toạ độ địa lí của các điểm A và B trong hình 2:
20o 10o 0o 10o 20o
A x 20o
10o
0o
B
x 10o
Hình 2
Câu 3 (3 điểm): Tỉ lệ bản đồ là gì?
Áp dụng:
a) Một bản đồ có tỉ lệ: 1: 200 000, cho biết 5cm trên bản đồ ứng với bao nhiêu km trên thực địa?
b) Một đoạn đường dài 150 km, thì trên bản đồ sẽ là bao nhiêu cm? Nếu bản đồ
có tỉ lệ 1: 1 000 000.
BÀI LÀM
…......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
…............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM
KIỂM TRA 1 TIẾT – MÔN ĐỊA LÝ 6
HỌC KỲ I – NĂM HỌC 2013-2014
Phần I: Trắc nghiệm (3đ)
1. Khoanh tròn vào chũ cái trước ý em cho là đúng nhất:
Câu: 1c, 2b, 3a . Mỗi câu đúng cho 0,5 điểm. -> (1,5 điểm)
2. Điền từ thích hợp vào chỗ trống:
các đối tượng địa lí. (0,5 điểm)
3. Ghi các hướng còn lại trên hình 1: ( 1,0 đ)
Xác đinh được 4 hướng: ĐB, T, N, ĐN. Mỗi hướng đúng được 0,25 điểm.
Phần II. Tự luận ( 7 điểm)
Câu 1: (1 đ)
- Đường kinh truyến là đường nối từ cực Bắc đến cực Nam. 0.5 điểm
- Đường vĩ tuyến là đường tròn vuông góc với đường kinh tuyến 0,5 điểm
Câu 2: (3 đ)
- Kinh độ của một địa điểm là khoảng cách tính bằng số độ từ kinh tuyến đi qua địa điểm đó đến kinh tuyến gốc. 1,0 điểm
- Vĩ độ của một địa điểm là khoảng cách tính bằng số độ từ vĩ tuyến đi qua địa điểm đó đến vĩ tuyến gốc (đường xích đạo). 1,0 điểm
- Áp dung:
20o Đ
A {
20o B 0,5 điểm
10o T
B {
10o N 0.5 điểm
Câu 3: (3 đ)
- Tỉ lệ bản đồ chỉ rõ mức thu nhỏ của khoảng cách được vẽ trên bản đồ so với thực tế trên mặt đất. 1,0 điểm
- Áp dụng:
a) Bản đồ có tỉ lệ: 1 : 200 000, thì 5cm trên bản đồ ứng với:
2 00 000 x 5 = 1 000 000 cm = 10 km 1,0 điểm
b) Đoạn đường dài 150 km, khi vẽ trên bản đồ có tỉ lệ 1 : 1 000 000
thì đoạn đường đó sẽ là 15 cm. 1,0 điểm
- Hết -
nhanh nha mấy bn iêu mk học very dốt cái môn Địa 6 lun ý
ná ná ná giúp mk đi mk tick cho
Một cơn bão nặng xuất hiện tại điểm X có tọa độ địa lí là 115 độ Đ và 10 độ B . Di chuyển theo hướng Tây :
a, Sau 10 giờ vị trí tâm bão nằm ở tọa độ địa li có vận tốc 22,2 km/giờ , độ dài của một độ kinh tuyến là 111 km
b, Sau thời gian trên bão thay đổi vận tốc phương hướng đên 110 độ Đ và 15 độ B
Một cơn bão mạnh xuất hiện tại điểm X có tọa độ địa lí 115 độ Đ và 10 độ B . Di chuyển theo hướng Tây:
a, Sau 10 giờ vị trí tâm bão nằm ở tọa độ địa lí nào ? Biết vận tốc cơn bão là 22,2 km/ giờ , độ dài của một độ kinh tuyến là 111 km?
b, Sau thời gian trên bão thay đổi vận tốc phương hướng nào để tới 110 độ Đ ; 15 độ B ?
113 độ đông,10 độ bắc
nó đi theo hướng tây nam
Một cơn bão mạnh xuất hiện tại điểm X có tọa độ địa lí là 115 độ Đ và 10 độ B . Di chuyển theo hướng Tây:
a, Sau 10 giờ vị trí tâm bão nằm ở tọa độ địa lí nào ? Biết cơn bão có vận tốc là 22,2 km / giờ , độ dài của một độ kinh tuyến là 111 km
b, Sau thời gian trên bão thay đổi vận tốc phương hướng nào để đến 110 độ Đ ; 15 độ B
trên quả địa cầu vĩ tuyến dài nhất là vĩ tuyến nào?
Trên quả địa cầu vĩ tuyến dài nhất là vĩ tuyến gốc ( hay đuợc gọi là đường xích đạo)
tich
thế nào là kinh độ, vĩ độ, tọa độ địa lí?
- Kinh độ của một điểm là khoảng cách tính bằng số độ, từ kinh tuyến qua điểm đó đến kinh tuyến gốc.
- Vĩ độ của một điểm là khoảng cách tính bằng số độ, từ vĩ tuyến đi qua điểm đó đến vĩ tuyến gốc (đường xích đạo).
- Kinh độ và vĩ độ của một điểm được gọi chung là tọa độ địa lí của điểm đó
Kinh độ :
- Là những đường nối liền từ cực Bắc đến cực Nam , có độ dài bằng nhau .
- Kinh tuyến gốc được đánh dấu 0o đi qua đeì thiên văn Grin - uýt ngoài ô thành phố Luân Đôn nước Anh .
- Những kinh tuyến nằm bên tay phải kinh tuyến gốc là những kinh tuyến Đông hay còn gọi là Đông bán cầu .
- Những kinh tuyến nằm bên tay trái kinh tuyến gốc là những kinh tuyến Tây hay còn gọi là Tây bán cầu .
Vĩ tuyến :
- Là những đường vuông góc với kinh tuyến , có đọ dài không bằng nhau .
- Vĩ tuyến gốc được đánh dấu 0o , hay còn gọi là Đường Xích Đạo .
- Vĩ tuyến Bắc là vĩ tuyến nằm từ cực Xích Đạo đến cực BẮc gọi là nửa cầu Bắc.
- Ví tuyến Nam là vĩ tyến nằm từ Xích Đạo đến cực NAm , còn gọi là nửa cầu Nam .
Kinh độ:
Nguyên tắc đo các kinh độ cũng giống như thế, chỉ có sự khác biệt ở chỗ không có đường tham chiếu tự nhiên như đường xích đạo cho các vĩ độ.
Kinh độ tham chiếu đã được chọn gọi là Greenwich Meridian (vì nó đi qua Đài thiên văn Hoàng gia Anh đặt tại Greenwich ở ngoại ô London). Như vậy kinh độ của một điểm là kết quả đo góc được tạo ra bởi nửa mặt phẳng hình thành bởi trục trái đất và đi qua kinh tuyến Greenwich với nửa mặt phẳng hình thành bởi trục trái đất và đi qua điểm đó.
Vĩ độ:
Vĩ độ của một điểm là kết quả đo góc (lượng giác) được tạo ra bởi mặt phẳng xích đạo với đường nối từ điểm này đến tâm điểm của Trái đất.
Người ta quy ước giá trị của nó nằm trong khoảng từ -90° đến 90°. Giá trị âm nghĩa là vị trí đó ở Nam bán cầu, còn vĩ độ 0° chính là đường xích đạo.
Tọa độ địa lý:
Tọa độ địa lý được hình thành bởi hai thành phần là vĩ độ và kinh độ.
Vị trí theo chiều bắc-nam của một điểm được thể hiện bằng vĩ độ của nó, còn vị trí theo chiều đông-tây thì thể hiện bằng kinh độ.
- Kinh độ và vĩ độ khác kinh tuyến và vĩ tuyến như thế nào?
- Phương là gì? Phương hướng trên bản đồ là gì?
( Các bạn cho mình câu hỏi sớm nhất nhé! Mình cần gấp!!!!!!)
Câu thứ nhất:bạn chỉ cần nêu ra khái niệm của từng cái đó là được..
Còn câu 2 mình không chắc cho lắm.... sorry
nếu cứ cách 10 đọ ta vẽ 1 đường kinh tuyến , vĩ tuyến sẽ có tất cả bao nhiêu đường kinh, vĩ tuyến
nhanh lên
mk cần gấp
Trên quả Địa cầu. nếu cử cách 10°. ta vẽ một kinh tuyến, thì có tất cả 36 kinh tuyến. Nếu cứ 10° ta vẽ một vĩ tuyến thì ta có 9 vĩ tuyến Bắc ở nửa cầu Bắc và 9 vĩ tuyến Nam ở nửa cầu Nam. Đường Xích đạo là vĩ tuyến 0° chung cho cả hai nửa cầu. Vĩ tuyến 90°B ở cực Bắc và vĩ tuyến 90°N ở cực Nam là hai điểm cực Bẳc và cực Nam.
- Nếu cứ cách 10o ta vẽ một đường kinh tuyến thí có tất cả:
360 : 10 = 36 (đường kinh tuyến)
- Nếu cứ 10o ta vẽ một đường vĩ tuyến thì có tất cả:
180 : 10 = 18 (đường vĩ tuyến)