Bài 4 : Phương hướng trên bản đồ - Kinh độ, vĩ độ và tọa độ địa lí

Bạn chưa đăng nhập. Vui lòng đăng nhập để hỏi bài
Nguyễn Minh Toàn
15 tháng 10 2016 lúc 14:51

kinh độ 1 điểm là khoảng cách tính bằng số độ từ kinh tuyến đi qua địa điểm đó đến kinh tuyến gốc

Trần Mỹ Anh
15 tháng 10 2016 lúc 19:37

Kinh độ của một điểm là khoảng cách tính bằng số độ đi qua điểm đó đến đường kinh tuyến gốc.

Nguyễn Trần Thành Đạt
15 tháng 10 2016 lúc 20:29

Kinh độ một điểm là khoảng cách tính bằng số độ đi qua điểm đó đến đường kinh tuyến gốc.

Võ Hương Thơm
Xem chi tiết
ngo thi phuong
21 tháng 10 2016 lúc 12:37

Vì khi sang mặt trời mọc ở đằng đông, ngồi phía tay trái sẽ không bị náng chiều cao

Hồ Hoàng Quân
21 tháng 10 2016 lúc 21:04

ngoi ben phai vi luc do mat troi moc huong dong

Princess Sagittarius
22 tháng 10 2016 lúc 19:15

vì mặt trời mọc phía đông

 

Chụy Ngọc ss
Xem chi tiết
Cô bé bánh bèo
21 tháng 10 2016 lúc 19:06

lớp 6 hả bạn

Đức Nhật Huỳnh
21 tháng 10 2016 lúc 19:07

Tiết 8: KIỂM TRA 1 TIẾT – MÔN ĐỊA LÝ 6

HỌC KỲ I – NĂM HỌC 2013-2014

I. Mục tiêu:

- Đánh giá kết quả học tập của HS nhằm điều chỉnh phương pháp dạy và học.

- Đánh giá kiến thức, kĩ năng ở 3 mức độ nhận thức: Biết, hiểu, và vận dụng của học sinh sau khi học các nội dung: Vị trí, hình dạng kích thước của Trái Đất, Tỉ lệ bản đồ, Phương hướng trên bản đồ. Kinh độ, vĩ độ, toạ độ địa lí, Kí hiệu bản đồ.

II. Hình thức kiểm tra:

Kết hợp: Trắc nghiệm và tự luận

III. Ma trận đề:

Chủ đề

Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng cấp độ thấp

VD cấp độ cao

TN

TL

TN

TL

TN

TL

TN

TL

Vị trí, hình dạng kích thước của Trái Đất

- Biết vị trí của Trái Đất trong hệ Mặt Trời, hình dạng của Trái Đất.

Trình bày được khái niệm kT, VT

20 %TSĐ

= 2 Điểm

50%-1điểm

2 câu

50% - 1 điểm

1 câu

Tỉ lệ bản đồ

Hiểu tỉ lệ bản đồ

Dựa vào tỉ lệ bản đồ tính khoảng cách trên thực tế và ngược lại

30 %TSĐ

= 3 Điểm

33% = 1đ

1 câu

67% = 2 điểm

1 câu

Phương hướng trên bản đồ. Kinh độ, vĩ độ, toạ độ địa lí.

Xác định được phương hướng bản đồ

Hiểu toạ độ địa lí của một điểm trên bản đồ.

40%TSĐ = 4 Điểm

25%- 1đ

1 câu

75%- 3 điểm

1 câu

Kí hiệu bản đồ

Biết các loại kí hiệu bản đồ

10%TSĐ

= 1 Điểm

100%- 1 đ 2 câu

TS Đ: 10

TS câu:

Tỉ lệ %:

2 điểm

3 câu

20%

2 điểm

2câu

20%

4 điểm

2 câu

40%

2 điểm

1 câu

20%

TRƯỜNG THCS THÁI PHIÊN

LỚP : 6/

HỌ VÀ TÊN :

KIỂM TRA 1 TIẾT HỌC KỲ I

Năm học 2013-2014

MÔN : ĐỊA LÝ 6

ĐIỂM

LỜI PHÊ

Phần I: Trắc nghiệm (3đ)

1. Khoanh tròn vào chữ cái trước ý em cho là đúng nhất:

Câu 1 (0,5đ): Theo thứ tự xa dần Mặt Trời, Trái đất nằm ở vị trí thứ mấy:

a. Thứ 1 b. Thứ 2 c. Thứ 3 d. Thứ 4

Câu 2 (0,5đ): Trái đất có dạng hình gì:

a. Hình bầu dục. b. Hình cầu c. Hình tròn. d. Hình vuông.

Câu 3 (0,5đ): Kí hiệu bản đồ gồm các loại:

a. Điểm, đường, diện tích b . Điểm,đường

c. Điểm, đường, hình học d. Điểm, đường, diện tích, hình học

2. Điền từ thích hợp vào chỗ trống (0,5đ): Kí hiệu bản đồ dùng để biểu hiện vị trí, đặc điểm của các …............................…........................................ được đưa lên bản đồ.

3. Ghi các hướng còn lại trên hình 1 (1đ): :

B

 

 

TB

 

Đ

TN

Hình 1

Phần II: T luận (7đ)

Câu 1 ( 1 điểm): Thế nào là đường Kinh tuyến? Đường vĩ tuyến?

Câu 2 ( 3 điểm): Kinh độ là gì? Vĩ độ là gì?

Áp dụng: Hãy xác định và ghi toạ độ địa lí của các điểm A và B trong hình 2:

20o 10o 0o 10o 20o

A x 20o

10o

0o

B

x 10o

Hình 2

Câu 3 (3 điểm): Tỉ lệ bản đồ là gì?

Áp dụng:

a) Một bản đồ có tỉ lệ: 1: 200 000, cho biết 5cm trên bản đồ ứng với bao nhiêu km trên thực địa?

b) Một đoạn đường dài 150 km, thì trên bản đồ sẽ là bao nhiêu cm? Nếu bản đồ

có tỉ lệ 1: 1 000 000.

BÀI LÀM

…......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

…............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM

KIỂM TRA 1 TIẾT – MÔN ĐỊA LÝ 6

HỌC KỲ I – NĂM HỌC 2013-2014

Phần I: Trắc nghiệm (3đ)

1. Khoanh tròn vào chũ cái trước ý em cho là đúng nhất:

Câu: 1c, 2b, 3a . Mỗi câu đúng cho 0,5 điểm. -> (1,5 điểm)

2. Điền từ thích hợp vào chỗ trống:

các đối tượng địa lí. (0,5 điểm)

3. Ghi các hướng còn lại trên hình 1: ( 1,0 đ)

Xác đinh được 4 hướng: ĐB, T, N, ĐN. Mỗi hướng đúng được 0,25 điểm.

Phần II. Tự luận ( 7 điểm)

Câu 1: (1 đ)

- Đường kinh truyến là đường nối từ cực Bắc đến cực Nam. 0.5 điểm

- Đường vĩ tuyến là đường tròn vuông góc với đường kinh tuyến 0,5 điểm

Câu 2: (3 đ)

- Kinh độ của một địa điểm là khoảng cách tính bằng số độ từ kinh tuyến đi qua địa điểm đó đến kinh tuyến gốc. 1,0 điểm

- Vĩ độ của một địa điểm là khoảng cách tính bằng số độ từ vĩ tuyến đi qua địa điểm đó đến vĩ tuyến gốc (đường xích đạo). 1,0 điểm

- Áp dung:

20o Đ

A {

20o B 0,5 điểm

10o T

B {

10o N 0.5 điểm

Câu 3: (3 đ)

- Tỉ lệ bản đồ chỉ rõ mức thu nhỏ của khoảng cách được vẽ trên bản đồ so với thực tế trên mặt đất. 1,0 điểm

- Áp dụng:

a) Bản đồ có tỉ lệ: 1 : 200 000, thì 5cm trên bản đồ ứng với:

2 00 000 x 5 = 1 000 000 cm = 10 km 1,0 điểm

b) Đoạn đường dài 150 km, khi vẽ trên bản đồ có tỉ lệ 1 : 1 000 000

thì đoạn đường đó sẽ là 15 cm. 1,0 điểm

- Hết -

 

Chụy Ngọc ss
21 tháng 10 2016 lúc 19:05

nhanh nha mấy bn iêu hahamk học very dốt cái môn Địa 6 lun ýgianroiná ná ná giúp mk đi mk tick choyeu

Nguyễn Ngọc Gia Hân
Xem chi tiết
Nguyễn Ngọc Gia Hân
Xem chi tiết
Nguyễn Chơn Nhân
20 tháng 9 2017 lúc 10:25

113 độ đông,10 độ bắc

nó đi theo hướng tây nam

Nguyễn Ngọc Gia Hân
Xem chi tiết
Vũ Quỳnh Trang
Xem chi tiết
Lightning Farron
27 tháng 10 2016 lúc 17:38

là xích đạo

Vương Hàn
27 tháng 10 2016 lúc 17:43

Vĩ tuyến dài nhất là đường xích đạo

ngo thi phuong
27 tháng 10 2016 lúc 18:45

Trên quả địa cầu vĩ tuyến dài nhất là vĩ tuyến gốc ( hay đuợc gọi là đường xích đạo)

vui tich

Vũ Quỳnh Trang
Xem chi tiết
Nguyen Thi Mai
27 tháng 10 2016 lúc 19:21

- Kinh độ của một điểm là khoảng cách tính bằng số độ, từ kinh tuyến qua điểm đó đến kinh tuyến gốc.

- Vĩ độ của một điểm là khoảng cách tính bằng số độ, từ vĩ tuyến đi qua điểm đó đến vĩ tuyến gốc (đường xích đạo).

- Kinh độ và vĩ độ của một điểm được gọi chung là tọa độ địa lí của điểm đó

Trần Hoàng Bảo Ngọc
27 tháng 10 2016 lúc 20:10

Kinh độ :

- Là những đường nối liền từ cực Bắc đến cực Nam , có độ dài bằng nhau .

- Kinh tuyến gốc được đánh dấu 0o đi qua đeì thiên văn Grin - uýt ngoài ô thành phố Luân Đôn nước Anh .

- Những kinh tuyến nằm bên tay phải kinh tuyến gốc là những kinh tuyến Đông hay còn gọi là Đông bán cầu .

- Những kinh tuyến nằm bên tay trái kinh tuyến gốc là những kinh tuyến Tây hay còn gọi là Tây bán cầu .

Vĩ tuyến :

- Là những đường vuông góc với kinh tuyến , có đọ dài không bằng nhau .

- Vĩ tuyến gốc được đánh dấu 0o , hay còn gọi là Đường Xích Đạo .

- Vĩ tuyến Bắc là vĩ tuyến nằm từ cực Xích Đạo đến cực BẮc gọi là nửa cầu Bắc.

- Ví tuyến Nam là vĩ tyến nằm từ Xích Đạo đến cực NAm , còn gọi là nửa cầu Nam .

Sáng
28 tháng 10 2016 lúc 17:59

Kinh độ:

Nguyên tắc đo các kinh độ cũng giống như thế, chỉ có sự khác biệt ở chỗ không có đường tham chiếu tự nhiên như đường xích đạo cho các vĩ độ.

Kinh độ tham chiếu đã được chọn gọi là Greenwich Meridian (vì nó đi qua Đài thiên văn Hoàng gia Anh đặt tại Greenwich ở ngoại ô London). Như vậy kinh độ của một điểm là kết quả đo góc được tạo ra bởi nửa mặt phẳng hình thành bởi trục trái đất và đi qua kinh tuyến Greenwich với nửa mặt phẳng hình thành bởi trục trái đất và đi qua điểm đó.
Vĩ độ:
Vĩ độ của một điểm là kết quả đo góc (lượng giác) được tạo ra bởi mặt phẳng xích đạo với đường nối từ điểm này đến tâm điểm của Trái đất.
Người ta quy ước giá trị của nó nằm trong khoảng từ -90° đến 90°. Giá trị âm nghĩa là vị trí đó ở Nam bán cầu, còn vĩ độ 0° chính là đường xích đạo.
Tọa độ địa lý:
Tọa độ địa lý được hình thành bởi hai thành phần là vĩ độ và kinh độ.

Vị trí theo chiều bắc-nam của một điểm được thể hiện bằng vĩ độ của nó, còn vị trí theo chiều đông-tây thì thể hiện bằng kinh độ.
 

Đỗ Quỳnh Thư
Xem chi tiết
Ngân Nikki
6 tháng 10 2017 lúc 16:41

Câu thứ nhất:bạn chỉ cần nêu ra khái niệm của từng cái đó là được..

Còn câu 2 mình không chắc cho lắm.... sorry

Aira Lala
Xem chi tiết
Sáng
28 tháng 10 2016 lúc 17:54

Trên quả Địa cầu. nếu cử cách 10°. ta vẽ một kinh tuyến, thì có tất cả 36 kinh tuyến. Nếu cứ 10° ta vẽ một vĩ tuyến thì ta có 9 vĩ tuyến Bắc ở nửa cầu Bắc và 9 vĩ tuyến Nam ở nửa cầu Nam. Đường Xích đạo là vĩ tuyến 0° chung cho cả hai nửa cầu. Vĩ tuyến 90°B ở cực Bắc và vĩ tuyến 90°N ở cực Nam là hai điểm cực Bẳc và cực Nam.

Trần Mỹ Anh
29 tháng 10 2016 lúc 8:40

- Nếu cứ cách 10o ta vẽ một đường kinh tuyến thí có tất cả:

360 : 10 = 36 (đường kinh tuyến)

- Nếu cứ 10o ta vẽ một đường vĩ tuyến thì có tất cả:

180 : 10 = 18 (đường vĩ tuyến)