Bằng phương pháp hóa học hãy nhận biết từng khí trong hỗn hợp các khí sau: C2H4; CH4; CO2; SO3. Viết cá phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra.
Bằng phương pháp hóa học hãy nhận biết từng khí trong hỗn hợp các khí sau: C2H4; CH4; CO2; SO3. Viết cá phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra.
- cho hh qua dd BaCl2 dư nếu thấy k tủa --> SO3
SO3 +H2O --> H2SO4
BaCl2 +H2SO4 --> BaSO4 +2HCl
- hh còn lại cho qua dd Ca(OH)2 dư nếu thấy kết tủa --> CO2
CO2 +Ca(OH)2 --> CaCO3 + H2O
- khí bay ra hấp thụ vào dd Br2 dư nếu thấy dd nhạt màu dần => C2H4
C2H4+Br2 --> C2H4Br2
- khí còn lại là CH4
Hỗn hợp X chứa CO2, CO và H2 với phần trăm thể tích tương ứng là a,b.c và phần trăm theo khối lượng là a',b',c'. Đặt x =\(\dfrac{a'}{a}\)
\(y=\dfrac{b'}{b}\) ;\(z=\dfrac{c'}{c}\)
Hỏi x,y,z có trị số lớn hơn hay nhỏ hơn 1
Giúp mình nhanh nha, tối mình phải nộp bài rồi
Mọi người cho em hỏi bài toán này với !
Đốt cháy 5.6g hỗn hợp chất A , thu được khí CO2 và H20 , H20 = 7.2g
a ) Lập công thức phân tử của A . Biết Khối lượng Mol của chất A là 28g/mol
Vì MA=28 nên A không chứa O.
PTHH : A +O2 \(\underrightarrow{t^o}\) CO2+ H2O
Theo đề cho: nH2O=\(\dfrac{7.2}{18}\)=0.4(mol)
\(\Rightarrow\) nH(A)=nH(H2O)= 0.4 \(\times\) 2 = 0.8(mol)
\(\Rightarrow\) mH(A) = 0.8 \(\times\) 1=0.8(gam)
\(\Rightarrow\) mC(A)=5.6 - 0.8 = 4.8(gam)
\(\Leftrightarrow\) nC(A) = \(\dfrac{4.8}{12}\)=0.4(mol)
Gọi CTPT của A có dạng CxHy, ta có :
x \(\div\) y = 0.4 \(\div\) 0.8 = 1 \(\div\) 2
\(\Rightarrow\) CTĐGN của A là CH2, lại có MA=28 nên ta có :
(CH2)n = 28 \(\Leftrightarrow\) 14n = 28 \(\Leftrightarrow\) n = 2.
Vậy CTPT của A là C2H4.
Gọi công thức của A là CxHy , ta có PT
CxHy + (x+y:4)O2 = xCO2 + (y:2)H2
Số mol phản ứng: 1 mol ( y:2) mol
Số mol thực tế: 0,2 mol 0,4 mol
Theo bài ra: nA=5,6:28 = 0,2 mol
nH2O = 7,2:18=o,4 mol
Theo bài ra ta có tỉ lệ: 1: 0,2 = (y:2) : 0,4
suy ra y=4
ta có:
12x +4 =28
suy ra 12x = 24
suy ra x = 2
Vậy công thức của A là C2H4
dấu = của phương trình là dấu suy ra nha bạn.
bài 1 ) viết tất cả các công thức cấu tạo của các hiđrocacbon có công thức phân tử làC2H6 và C3H6
b) dựa vào công thức cấu tạo hãy đoán tính chất hóa học của C2H6 và C3H6
Bài 7: Một hydrocacbon A lỏng có dA/kk = 2,69
Đốt cháy A thu được CO2 và H2O theo tỷ lệ khối lượng 4,9: 1. Tìm:
a. CTPT của A.
b. Cho A tác dụng với Brom theo tỉ lệ mol 1:1 có Fe thu được B và khí C. Khi C hấp thụ hoàn toàn trong 2 lít dd NaOH 0,5 M. Để trung hoà NaOH dư cần 0,5 lít dd HCl 1M. Tính khối lượng của A tham gia phản ứng và khối lượng sản phẩm B tạo thành
MA=2,69.29=78g/mol
A là HC dạng lỏng nên A có số C>=5
Gọi CT A là CxHy
mCO2:mH2O=44x/9y=4,9/1
=>44x=44y
=>x=y
CTĐGN của A làCxHx M=14x
mà M=78 số C lớn hơn hoặc bằng 5 nhg loại 5 vì số H phải chẵn nên A là C6H6 benzen
C6H6+Br2 xt Fe,đun nóng=>C6H5Br + HBr
HBr+NaOH=>NaBr+H2O
nNaOH dư=nHCl=0,5 mol
nNaOH bđ=1 mol
=>nNaOH pứ=0,5 mol=nHBr
=>mA=0,5.78=39 gam
mB=0,5.157=78,5 gam
Câu 10: Khi đốt cháy 0,2 mol hợp chất A cần tối đa 11,2 l khí oxi. Vậy A là chất nào?
A.CH4 B.C2H4 C.C2H6 D.C2H2
Mọi Người hướng dẫn chi tiết nha !
A là hỗn hợp khí etilen và axetilen. Một lít A nặng 1,2054 gam. Cho 4,48 lót A lội qua 700ml dd Brom 0,2 M. Sau phản ứng dd Brom mất màu, đồng thời khối lượng bình chứa dd Brom tăng thêm 3,22 gam và có 1,792 lít hỗn hợp khí B thoát ra
a) Tính khối lượng mỗi sản phẩm thu được
b) Tính % theo thể tích mỗi khí trong B (biết rằng các khí đo ơ đktc)
1 lít A nặng 1,2054 gam=>4,48 lít A nặng 5,4gam
nBr2=0,2.0,7=0,14 mol
Khối lượng bình tăng lên là khối lượng khí đc hấp thụ
=>m khí thoát ra=5,4-3,22=2,18 gam
Gọi nC2H4 pứ=a mol nC2H2 pứ=b mol
C2H4 + Br2 =>C2H4Br2
C2H2 +2Br2 =>C2H2Br4
nBr2=a+2b=0,14 và mhh khí bị hấp thụ=28a+26b=3,22
=>a=7/75 mol và b=7/300 mol
mC2H4Br2=7/75.188=17,547gam
mC2H2Br4=7/300.346=8,0733 gam
b) Tổng n khí bị hấp thụ=7/75+7/300=7/60 mol
=>n khí (B)=0,2-7/60=1/12 mol
Gọi nC2H4(B)=x mol
nC2H2(B)=y mol
=>x+y=1/12 và 8x+26y=2,18
=>x=1/150 và y=23/300
%V C2H4(B)=(1/150)/(1/12).100%=8%
%V C2H2(B)=92%
Giúp mình với
có một vài chữ mình không nhìn thấy nên không giải được a ~
đốt cháy hoàn toàn hc A thu được 7.2 g Co2 và 3.9273g H2o biết khối lượn, phân tủ khối của A bằng Co2
Đốt hoàn toàn A gam một chất hữu cơ A chứa C , H , O cần vừa đủ 1,12 lít O2 ( đkc) . sản phẩm cháy sinh ra được dẫn qua dung dịch nước vôi dư thấy xuất hiện 4g kết tủa đồng thời khối lượng bình nước vôi tăng 2,48g
a) Tìm CTPT của A biết A chứa tối đa 2 nguyên tử oxi
b) Xác định CTCT đúng của A biết khi cho A tác dụng với dung dịch NaOH thu được 2 sản phẩm B ( C2H6O ) và D ( C2H3O3Na )