Cho 10 ml dung dịch HCl có pH=3. Cần thêm vào dung dịch trên bao nhiêu ml nước để sau khi khuấy đều , thu được dung dịch có pH=4 ?
Cho 10 ml dung dịch HCl có pH=3. Cần thêm vào dung dịch trên bao nhiêu ml nước để sau khi khuấy đều , thu được dung dịch có pH=4 ?
pH =3 → [H+] =10^(-3)
HCl → H(+) + Clˉ
10^(-3) ← 10^(-3)
Sau khi pha loãng [H+] =10^(-4) → [HCl] =10^(-4) M
áp dụng phương pháp đường chéo
HCl :10^(-3) .............10^(-4)
.... .. ... .. 10^(-4) .. .. .. .. ..=> 10^(-3)/9.10^(-3) = 0.01/Vnước
Nc : 0 ............... 9.10^(-4)
=> V nc =0.9ml =90 ml
Cho 10 ml dung dịch HCl có pH=3. Cần thêm vào dung dịch trên bao nhiêu ml nước để sau khi khuấy đều , thu được dung dịch có pH=4 ?
pH =3 → [H+] =10^(-3)
HCl → H(+) + Clˉ
10^(-3) ← 10^(-3)
Sau khi pha loãng [H+] =10^(-4) → [HCl] =10^(-4) M
áp dụng phương pháp đường chéo
HCl :10^(-3) .............10^(-4)
.... .. ... .. 10^(-4) .. .. .. .. ..=> 10^(-3)/9.10^(-3) = 0.01/Vnước
Nc : 0 ............... 9.10^(-4)
=> V nc =0.9ml =90 ml
(chính xác 100%)
cho 100 ml dung dịch có pH=1 gồm HCl và HNO3 với 100 ml dung dịch NaOH nồng độ a(mol/l) thu được 200 ml dung dịch có pH=12 . giá trị của a là bao nhiêu (biết trong mọi dung dịch \(\left[H^+\right]\left[OH^-\right]=10^{-14}\) )
_Dung dịch HCl và HNO3 có pH=1:
=>[H+] = 10^-1 (mol/l)
=>Σ nH{+} = 10^-1*0.1 = 0.01(mol)
+nNaOH = 0.1a (mol)
NaOH => Na{+} + OH{-}
0.1a.........0.1a.......0.1a(mol)
=>nOH{-} = 0.1a (mol)
_Sau phản ứng thu được dung dịch có pH = 12:
+pH = 12:môi trường có tính bazơ => bazơ dư , axit hết.
+pH = 12 => pOH = 14 - 12 = 2 => [OH-] = 10^-2 (mol/l)
=>nOH{-} dư = 10^-2*0.2 = 2*10^-3 (mol)
H{+} + OH{-} => H2O
0.01....0.1a
0.01....0.01........0.01(mol)
..0....0.1a - 0.01.0.01(mol)
=>nOH{-} dư = 0.1a - 0.01 = 2*10^-3 (mol)
<=>0.1a = 0.012
<=>a = 0.12
Vậy a = 0.12 (M)
cho 100 ml dung dịch có pH=1 gồm HCl và HNO3 với 100 ml dung dịch NaOH nồng độ a(mol/l) thu được 200 ml dung dịch có pH=12 . giá trị của a là bao nhiêu (biết trong mọi dung dịch [H+][OH-]=10-14)
_Dung dịch HCl và HNO3 có pH=1:
=>[H+] = 10^-1 (mol/l)
=>Σ nH{+} = 10^-1*0.1 = 0.01(mol)
+nNaOH = 0.1a (mol)
NaOH => Na{+} + OH{-}
0.1a.........0.1a.......0.1a(mol)
=>nOH{-} = 0.1a (mol)
_Sau phản ứng thu được dung dịch có pH = 12:
+pH = 12:môi trường có tính bazơ => bazơ dư , axit hết.
+pH = 12 => pOH = 14 - 12 = 2 => [OH-] = 10^-2 (mol/l)
=>nOH{-} dư = 10^-2*0.2 = 2*10^-3 (mol)
H{+} + OH{-} => H2O
0.01....0.1a
0.01....0.01........0.01(mol)
..0....0.1a - 0.01.0.01(mol)
=>nOH{-} dư = 0.1a - 0.01 = 2*10^-3 (mol)
<=>0.1a = 0.012
<=>a = 0.12
Vậy a = 0.12 (M)
cho 100 ml dung dịch có pH=1 gồm HCl và HNO3 với 100 ml dung dịch NaOH nồng độ a(mol/l) thu được 200 ml dung dịch có pH=12 . giá trị của a là bao nhiêu (biết trong mọi dung dịch [H+][OH-]=10-14)
_Dung dịch HCl và HNO3 có pH=1:
=>[H+] = 10^-1 (mol/l)
=>Σ nH{+} = 10^-1*0.1 = 0.01(mol)
+nNaOH = 0.1a (mol)
NaOH => Na{+} + OH{-}
0.1a.........0.1a.......0.1a(mol)
=>nOH{-} = 0.1a (mol)
_Sau phản ứng thu được dung dịch có pH = 12:
+pH = 12:môi trường có tính bazơ => bazơ dư , axit hết.
+pH = 12 => pOH = 14 - 12 = 2 => [OH-] = 10^-2 (mol/l)
=>nOH{-} dư = 10^-2*0.2 = 2*10^-3 (mol)
H{+} + OH{-} => H2O
0.01....0.1a
0.01....0.01........0.01(mol)
..0....0.1a - 0.01.0.01(mol)
=>nOH{-} dư = 0.1a - 0.01 = 2*10^-3 (mol)
<=>0.1a = 0.012
<=>a = 0.12
Vậy a = 0.12 (M)
cho 100 ml dung dịch có pH=1 gồm HCl và HNO3 với 100 ml dung dịch NaOH nồng độ a(mol/l) thu được 200 ml dung dịch có pH=12 . giá trị của a là bao nhiêu (biết trong mọi dung dịch [H+][OH-]=10-14)
_Dung dịch HCl và HNO3 có pH=1:
=>[H+] = 10^-1 (mol/l)
=>Σ nH{+} = 10^-1*0.1 = 0.01(mol)
+nNaOH = 0.1a (mol)
NaOH => Na{+} + OH{-}
0.1a.........0.1a.......0.1a(mol)
=>nOH{-} = 0.1a (mol)
_Sau phản ứng thu được dung dịch có pH = 12:
+pH = 12:môi trường có tính bazơ => bazơ dư , axit hết.
+pH = 12 => pOH = 14 - 12 = 2 => [OH-] = 10^-2 (mol/l)
=>nOH{-} dư = 10^-2*0.2 = 2*10^-3 (mol)
H{+} + OH{-} => H2O
0.01....0.1a
0.01....0.01........0.01(mol)
..0....0.1a - 0.01.0.01(mol)
=>nOH{-} dư = 0.1a - 0.01 = 2*10^-3 (mol)
<=>0.1a = 0.012
<=>a = 0.12
Vậy a = 0.12 (M)
cho 100 ml dung dịch có pH=1 gồm HCl và HNO3 với 100 ml dung dịch NaOH nồng độ a(mol/l) thu được 200 ml dung dịch có pH=12 . giá trị của a là bao nhiêu (biết trong mọi dung dịch [H+][OH-]=10-14)
pH=1=>[H+]=10-1
pH=12=>[OH-]=10-2
ta có : H+ +OH- => H2O
10-1=>10-1
=> [OH-]ban đầu
=> a
=>
_Dung dịch HCl và HNO3 có pH=1:
=>[H+] = 10^-1 (mol/l)
=>Σ nH{+} = 10^-1*0.1 = 0.01(mol)
+nNaOH = 0.1a (mol)
NaOH => Na{+} + OH{-}
0.1a.........0.1a.......0.1a(mol)
=>nOH{-} = 0.1a (mol)
_Sau phản ứng thu được dung dịch có pH = 12:
+pH = 12:môi trường có tính bazơ => bazơ dư , axit hết.
+pH = 12 => pOH = 14 - 12 = 2 => [OH-] = 10^-2 (mol/l)
=>nOH{-} dư = 10^-2*0.2 = 2*10^-3 (mol)
H{+} + OH{-} => H2O
0.01....0.1a
0.01....0.01........0.01(mol)
..0....0.1a - 0.01.0.01(mol)
=>nOH{-} dư = 0.1a - 0.01 = 2*10^-3 (mol)
<=>0.1a = 0.012
<=>a = 0.12
Vậy a = 0.12 (M)
cho 100 ml dd NaOH có pH = 11. để thu được dd có pH = 10 cần thêm bao nhiêu ml nước?
pH= 11 => pOH=3
=> nOH- = 10-3V1
pH= 10 => pOH= 4
=> nOH- = 10-4V2
10-3V1=10-4V2
=> V2= 10V1 => V2 = 1000ml
VH2O = V2 - V1 =900ml
cho 100 ml dd NaOH có pH = 11. để thu được dd có pH = 10 cần thêm bao nhiêu ml nước?
A. 1000ml
B. 900ml
C. 10ml
D. 1100ml
pH= 11 => pOH=3
=> nOH- = 10-3V1
pH= 10 => pOH= 4
=> nOH- = 10-4V2
10-3V1=10-4V2
=> V2= 10V1 => V2 = 1000ml
VH2O = V2 - V1 =900ml
Dung dịch NaHCO3 có pH là:
A.=7
B.>7
C.<7
D. Không xác định
Phương trình điện li NaHCO3:
NaHCO3 --> Na+ + HCO3-
HCO3-+ H2O ---> H2CO3 +OH-
Chính gốc OH- làm cho pH dd là >7.
Dung dịch NaHCO3 có pH là:
A.=7
B.>7
C.<7
D. Không xác định
Mình chọn nhầm, ý B nhé.
Dung dịch NaHCO3 có pH là:
A.=7
B.>7
C.<7
D. Không xác định