1. Quá trình đô thị hoá và sự thành các siêu đô thị trên thế giới diễn ra như thế nào? Nêu tên một số đô thị lớn của 1 số quốc gia trên TG (H3.3 sgk)
giúp mình với ạ
1. Quá trình đô thị hoá và sự thành các siêu đô thị trên thế giới diễn ra như thế nào? Nêu tên một số đô thị lớn của 1 số quốc gia trên TG (H3.3 sgk)
giúp mình với ạ
Châu mỹ có bao nhiêu siêu đô thị từ 8 triệu dân trở lên ?
Tên của các siêu đô thị đó
Lớp 7
đặc điểm của các siêu đô thị
có dân số hơn 10 triệu và có mật độ dân số co
Hai siêu đô thị đầu tiên trên thế giới là
nêu sự phân bố , kinh tế, lối sống quần cư
Có hai kiêu quần cư chính là quần cư nông thôn và quần cư đô thị.
Quần cư nông thôn hình thức tổ chức sinh sống dựa vào hoạt động kinh tế chủ yếu là sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp hay ngư nghiệp. Làng mạc, thôn xóm thường phân tán, gắn với đất canh tác, đất đồng cỏ, đất rừng hay mặt nước.
Quần cư đô thị là hình thức tổ chức sinh sống dựa vào hoạt động kinh tế chủ yếu là sản xuất công nghiệp và dịch vụ. Nhà cửa tập trung với mật độ cao.
Lối sống nông thôn và lối sống đô thị cũng có những điểm khác biệt.
Trên thế giới, tỉ lệ người sống trong các đô thị ngày càng tăng trong khi tỉ lệ người sống ở nông thôn có xu hướng giảm dần.
tác động của quá trình đô thị hóa
Đô thị hóa có các tác động không nhỏ đến sinh thái và kinh tế khu vực. Đô thị học sinh thái cũng quan sát thấy dưới tác động đô thị hóa, tâm lí và lối sống của người dân thay đổi, làm gia tăng khoảng cách giao thông, tăng chi phí đầu tư các cơ sở hạ tầng kĩ thuật và có tác động xấu đến sự phân hóa xã hội do cư dân ngoại ô sẽ không quan tâm đến các khó khăn của khu vực trong đô thị.
Tham khảo
Ảnh hưởng của quá trình đô thị hóa ở nước ta đối với phát triển kinh tế - xã hội :
a) Tích cực :
- Tác động mạnh mẽ tới quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế của nước ta.
- Các đô thị có ảnh hưởng rất lớn đến sự phát triển kinh tế - xã hội của các địa phương, các vùng trong nước (năm 2005 đô thị đóng góp 70,4% GDP cả nước, chiếm 84% tổng GDP của công nghiệp - xây dựng, chiếm 87% GDP ngành dịch vụ và đóng góp 80% ngân sách nhà nước).
- Tạo thị trường tiêu thụ hàng hóa lớn và đa dạng.
- Sử dụng đông đảo lực lượng lao động có chuyên môn kĩ thuật.
- Là nơi có cơ sở vật chất, kết cấu hạ tầng đồng bộ hiện đại, thu hút vốn đầu tư trong và ngoài nước, tạo động lực cho phát triển kinh tế.
- Tạo nhiều việc làm, tăng thu nhập cho người lao động.
b) Tiêu cực :
- Ô nhiễm môi trường (ô nhiễm nguồn nước, đất do rác thải sinh hoạt, ô nhiễm không khí, tiếng ồn…).
- Cạn kiệt tài nguyên.
- Nảy sinh nhiều vấn đề an ninh trật tự xã hội (tai nạn giao thông, trộm cắp, tắc nghẽn giao thông…).
+ Dẫn đến tình trạng ùn tắc giao thông
+ Dẫn đến ô nhiễm không khí và nước thải:
Tính mật độ dân số của Việt Nam và TQ năm 2019 biết: Diện tích V.N là 331.212km2 và 96,2 triệu ng Diện tích TQ là 959700km2 và 1437.4 triệu người
Câu 1: Vị trí phân bố của đới nóng trên Trái Đất là:
A. nằm ở khoảng giữa hai chí tuyến Bắc và Nam.
B. từ chí tuyến Bắc về vĩ tuyến 400Bắc.
C. từ 400Nam và Bắc về hai vòng cực Nam và Bắc.
D. từ đường xích đạo đến đường chí tuyến Bắc.
Câu 2: Kiểu môi trường nào sau đây không thuộc đới nóng?
A. Môi trường nhiệt đới gió mùa. B. Môi trường xích đạo ẩm.
C. Môi trường địa trung hải. D. Môi trường nhiệt đới.
Câu 3: Từ 50 Bắc đến 50 Nam là phạm vi phân bố của
A. môi trường xích đạo ẩm. B. môi trường nhiệt đới gió mùa.
C. môi trường nhiệt đới. D. môi trường hoang mạc.
Câu 4: Đặc điểm khí hậu của môi trường xích đạo ẩm là
A. lạnh, khô quanh năm. B. nóng và ẩm quanh năm.
C. khô, nóng quanh năm. D. lạnh, ẩm quanh năm.
Câu 5: Cảnh quan tiêu biểu của môi trường xích đạo ẩm là
A. xa van, cây bụi lá cứng. B. rừng lá kim.
C. rừng lá rộng. D. rừng rậm xanh quanh năm.
Câu 6: Môi trường nhiệt đới nằm trong khoảng:
A. giữa 2 chí tuyến Bắc và Nam.
B. từ vĩ tuyến 50 đến chí tuyến ở cả hai bán cầu.
C. từ vĩ tuyến 50B đến vòng cực Bắc.
D. từ chí tuyến Nam đến vĩ tuyến 400N.
Câu 7: Rừng thưa và xa van là cảnh quan đặc trưng của môi trường nào?
A. Môi trường xích đạo ẩm. B. Môi trường nhiệt đới gió mùa.
C. Môi trường nhiệt đới. D. Môi trường ôn đới.
Câu 8: Nguyên nhân hình thành đất feralit có màu đỏ vàng ở môi trường nhiệt đới là do:
A. sự rửa trôi của các bazơ dễ tan như Ca+, K, M+.
B. sự tích tụ ôxit sắt.
C. sự tích tụ ôxit nhôm.
D. sự tích tụ ôxit sắt và ôxit nhôm.
Câu 9: “Nhiệt độ, lượng mưa thay đổi theo mùa gió và thời tiết diễn biến thất thường” là đặc điểm khí hậu của môi trường tự nhiên nào?
A. Môi trường xích đạo ẩm. B. Môi trường nhiệt đới gió mùa.
C. Môi trường nhiệt đới. D. Môi trường ôn đới.
Câu 10: Cây lương thực đặc trưng ở môi trường nhiệt đới gió mùa?
A. Cây lúa mì. B. Cây lúa nước.
C. Cây ngô. D. Cây lúa mạch.
Câu 11: Việt Nam nằm trong môi trường:
A. môi trường xích đạo ẩm. B. môi trường nhiệt đới gió mùa.
C. môi trường nhiệt đới. D. môi trường ôn đới.
Câu 12: Môi trường nhiệt đới gió mùa phân bố điển hình ở khu vực nào trên Trái Đất?
A. Nam Á, Đông Nam Á. B. Nam Á, Đông Á.
C. Tây Nam Á, Nam Á. D. Bắc Á, Tây Phi.
Câu 13: Hiện này, việc kiểm soát tỉ lệ gia tăng dân số đang là một trong những mối quan tâm hàng đầu của các
A. quốc gia ở đới ôn hòa. B. quốc gia ở đới nóng.
C. quốc gia ở đới lạnh. D. các quốc gia Bắc Mĩ.
Câu 14: Về tài nguyên nước, vấn đề cần quan tâm hàng đầu ở các nước đới nóng hiện nay là
A. xâm nhập mặn. B. sự cố tràn dầu trên biển.
C. thiếu nước sạch. D. cả A và B đều đúng.
Câu 15: Để giảm bớt sức ép của dân số tới tài nguyên, môi trường ở đới nóng, cần giảm
A. tỉ lệ gia tăng dân số. B. phát triển kinh tế.
C. nâng cao đời sống của người dân. D. tất cả các ý trên.
Câu 16: Châu lục nghèo đói nhất thế giới là
A. châu Á. B. châu Phi.
C. châu Mĩ. D. châu Đại Dương.
Câu 17: Phần lớn nền kinh tế các nước thuộc khu vực đới nóng còn chậm phát triển, nguyên nhân sâu xa là do:
A. Tài nguyên thiên nhiên nghèo nàn.
B. Người dân không muốn lao động.
C. Nhiều năm dài bị thực dân xâm chiếm.
D. Điều kiện khí hậu khắc nghiệt, địa hình hiểm trở.
Câu 18: Tại sao rừng rậm xanh quanh năm có nhiều tầng cây?
A. Do mỗi loại cây thích hợp với điều kiện ánh sáng, nhiệt độ và độ ẩm khác nhau.
B. Do nhiều loại cây phát triển nhanh chiếm hết diện tích của các cây còn lại.
C. Do trong rừng không đủ nhiệt độ cho cây sinh trưởng và phát triển.
D. Do trong rừng nghèo dinh dưỡng, thường xuyên bị rửa trôi.
Câu 19: Ở khu vực Nam Á và Đông Nam Á, mùa hạ có gió thổi từ Ấn Độ Dương và Thái Bình Dương tới, đem theo
A. không khí khô và lạnh. B. không khí mát mẻ và mưa lớn.
C. không khí khô và mưa lớn. D. không khí mát mẻ và lạnh.
Câu 20: Môi trường nhiệt đới gió mùa là môi trường
A. đa dạng và phong phú của đới nóng. B. đa dạng và phong phú của đới ôn hòa.
C. đa dạng và phong phú của đới lạnh. D. đa dạng và phong phú của châu phi.
Câu 21: Thảm thực vật đới ôn hòa từ tây sang đông là
A. rừng lá rộng, rừng lá kim, rừng hỗn giao. B. rừng lá kim, rừng hỗn giao, rừng cây bụi gai.
C. rừng lá kim, rừng hỗn giao, rừng lá rộng. D. rừng lá rộng, rừng hỗn giao, rừng lá kim.
Câu 22: Đặc điểm khí hậu của môi trường Địa Trung Hải là
A. ẩm ướt quanh năm, mùa hạ mát mẻ, mùa đông không lạnh lắm.
B. khô hạn quanh năm, lượng mưa rất thấp.
C. mùa hạ nóng và khô, mùa đông ấm áp, mưa vào thu – đông.
D. mùa đông rất lạnh và kéo dài, mùa hạ ngắn.
Câu 23: Vị trí trung gian đã ảnh hưởng đến đặc điểm thời tiết ở đới ôn hòa như thế nào?
A. Thời tiết thay đổi thất thường.
B. Thời tiết quanh năm ôn hòa, mát mẻ.
C. Quanh năm chịu ảnh hưởng của các đợt khí lạnh.
D. Nhiệt độ không quá nóng, không quá lạnh.
Câu 24: Khí hậu đới ôn hòa mang tính chất trung gian, biểu hiện là:
A. Nhiệt độ trung bình năm trên 200C, lượng mưa trung bình từ 1000 – 1500mm.
B. Nhiệt độ trung bình năm khoảng 100C, lượng mưa trung bình từ 600 - 800mm.
C. Nhiệt độ trung bình năm khoảng -10C, lượng mưa trung bình khoảng 500mm.
D. Nhiệt độ trung bình năm trên 250C, lượng mưa trung bình từ 1500 – 2500mm.
1A
2C
3A
4B
5D
6B
7C
8D
9B
10B
11A
12A
13B
14C
15D
16B
17D
18A
19B
20A
21D
22C
23A
24B
hãy nêu sơ lược quá trình đô thị hóa
đơn vị quần cư nào sau đây không thuộc loại hình quần cư nông thôn ?
a. Thôn xóm
b. Làng bản
c.Thị xã
d. Xã
Theo mk là thị xã câu C
Mong bn tick
Sẽ mãi bên bn