Cho phản ứng 2O3 ➜ 3O2
Nếu tốc độ phân hủy ozon là 4,63 . 10-1 (M/s) thì vận tốc tạo oxy là bao nhiêu?
Cho phản ứng 2O3 ➜ 3O2
Nếu tốc độ phân hủy ozon là 4,63 . 10-1 (M/s) thì vận tốc tạo oxy là bao nhiêu?
Tỉ khối hơi của một hỗn hợp A gồm ozon và oxi đối với hidro là 18.
a) Xác định % theo thể tích của mỗi khí trong hỗn hợp đầu.
b) Tính dA/oxi
Trả lời giúp tớ : Chứng minh ozon có tính oxi hóa mạnh hơn oxi .
- Oxi không tác dụng được với Ag, nhưng Ozon tác dụng được :
2Ag + O3 -> Ag2O + O2
O2 không oxi hóa được I- nhưng O3 oxi hóa được thành I2 :
2KI + O3 + H2O -> I2 + 2KOH + O2
-So với phân tử O2, phân tử O3 kém bền , dễ bị phân hủy .
O3 -> O2 + O ; 2O -> O2
Oxi dạng nguyên tử hoạt động mạnh hơn oxi dạng phân tử nên ozon hoạt động mạnh hơn oxi.
Khi tiến hành nhiệt phân 4,9 gam KCLO3 thì khối lượng oxi thu được là bao nhiêu biết hiệu suất phản ứng là 75%
\(n_{KClO_3}=\dfrac{4,9}{122,5}=0,04\left(mol\right)\)
\(2KClO_3\xrightarrow[MnO_2]{t^o}2KCl+3O_2\)
....0,04................................0,06...(mol)
Khối lượng oxi thu được là
\(m_{O_2}=0,06.32.\dfrac{75}{100}=1,44\left(g\right)\)
Hon hop A gom o2,o3 . Sau 1 thoi gian phan huy het o3 thu duoc 1 khi duy nhat co the tich tang them 7.5%. %V o3 trong hh A la ?
Lập PT hh của các phản ứng sau a) P+O2—>....... b)KCLO3—>KCL+O2 c) C+ O2—>CO2
a ) Có 2 trường hợp xảy ra :
\(4P+5O_2\left(dư\right)\underrightarrow{t^0}2P_2O_5.\)
\(5P+4O_2\left(thiếu\right)\underrightarrow{t^0}2P_3O_4\)
b ) \(2KClO_3\underrightarrow{t^0}2KCl+3O_2\)
c ) \(C+O_2\underrightarrow{t^0}CO_2\)
Oxi hóa 12,8g kim loại Cu thì thu được bao nhieu g đồng II Oxit???
PTHH: 2Cu + O2 =(nhiệt)=> 2CuO
Ta có: nCu = \(\frac{12,8}{64}=0,2\left(mol\right)\)
Theo PTHH, nCuO = nCu = 0,2 (mol)
\(\Rightarrow\) Khối lượng CuO thu được: mCuO = \(0,2\times80=16\left(gam\right)\)
Vậy...
cho lượng khí co dư đi qua 17,4 g mỗi oxit kim loại nung nóng đến hoàn toàn thu được 12,18 g kim loại cho lượng kim loại này vào dd h2so4 loãng dư thấy sinh ra 4,82 l khí h2 ở đktc tìm cthh của oxit kim loại trên
Gọi M là kim loại
=> CT của oxit kim loại cần tìm: MxOy
PTHH: yCO + MxOy ----> xM + yCO2 (1)
Khi cho kim loại thu được qua dd H2SO4 Dư thì:
pthh: 2M + nH2SO4 ----> M2(SO4)n + nH2 (2)
nH2 thoát ra = \(\frac{4,82}{22,4}\) \(\approx\) 0,22 (mol)
theo nM = \(\frac{0,44}{n}\)(mol)
Ta có 12,18 = \(\frac{0,44}{n}\) . M
<=> 12,18n = 0,44M
<=> M = 27,7n
<lập bảng chọn>
với n = 2 thì M= 56 (nhận)
vậy M là Fe
theo (1), nFe = 0,22 mol
=> nFexOy = \(\frac{0,22}{x}\) mol
ta có 17,4 = \(\frac{0,22}{x}\) . (56x + 16y)
<=> 17,4x = 12,32x + 3,52y
<=> 5,08x = 3,52y
<=> x = 0,69y
<lập bảng chọn>
ta được: khi giá trị y = 3 thì x = 2
=> ct của Oxit Sắt là Fe2O3
Thể tích khí oxi đktc
cần dùng để đốt cháy hoàn toàn 1.5 mol nguyên tử lưu huỳnh là bao nhiêu lít?
pthh: S + O2 --to--> SO2
Ta có: nS = 1,5 (mol)
=> theo pthh nO2 đã dùng = 1,5 (mol)
=> VO2 (đktc) = nO2 . 22,4
= 1,5 . 22,4
= 33,6 (l)
Vậy thể tích khí Oxi cần dùng (đktc) là 33,6 l
GOOD LUCK!
hh A gồm O2 , O3 có tỉ khối so với H2 = 19,2 hh B gồm ch4, c2h2 có tỉ khối với He = 5.5. tính thể tích A cần để đốt cháy 5,6l B