Nhỏ từ từ 350 ml dd HCl 1M vào 100 ml dd KOH 2M và Na2CO3 1M. Sau khi kết thúc phản ứng xảy thu được V lít khí ( đktc). Tính giá trị của V
Nhỏ từ từ 350 ml dd HCl 1M vào 100 ml dd KOH 2M và Na2CO3 1M. Sau khi kết thúc phản ứng xảy thu được V lít khí ( đktc). Tính giá trị của V
có 2 pt và 1 pt có chất khí mình hướng dẫn bạn tự giair phần còn lại nha
Nhỏ từ từ từng giọt cho dlđến hết 200 ml dd KHCO3 0,2M, K2CO3 0,5M vào 120 ml dd HCl 1M và khuấy đều thu được V lít CO2 thóat ra ( đktc) và ddX. Thêm 100 ml dd KOH 0,15 M, CaCl2 0,6M vào dd X,thu được m gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Tíng giá trị của V và m
Nhỏ từ từ HCO3- và CO3 2- vào axit nên phản ứng sinh ra CO2 ngay lập tức.
tỉ lệ mol CO3 2- : HCO3- = 2 :1
2CO3 2- + HCO3- + 5H+ => 3CO2 + 3H2O
0,032 0,016 0,08 0,048
=> V = 1,0752
HCO3- dư = 0,014
CO3 2- dư = 0,028
mol SO4 2- = mol NaHSO4 = 0,06
OH- = 0,06
Ba 2+ = 0,15
ba 2+ + SO4 2- => BaSO4
0,06 0,06 0,06
HCO3- + OH- => CO3 2- + H2O
0,014 0,014 0,014
Ba2+ +CO3 2- => BaCO3
0,042 0,042 0,042
kết tủa = 0,042. 197 + 0,06. 233 = 22,254
Nung 10g hỗn hợp MgCO3, CaCO3, và Al2O3 trong đó Al2O3 chiếm 10% về khối lượng đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 5,688g chất rắn. Khí thoát ra được hấp thụ hoàn toàn vào 200ml dung dịch Ba(OH)2 0,4M thu được m gam kết tủa A.
a) Tính khối lượng mỗi muối cacbonat trong hỗn hợp
b) Tính khối lượng chất kết tủa tạo thành
Khối lượng Al2O3 là: 10 : 100 x 10 = 1 (g)
Khối lượng hai muối là: 10 - 1= 9 (g)
Gọi a, b lần lượt số mol MgCO3 và CaCO3
MgCO3 = MgO + CO2
a a (mol)
CaCO3 = CaO + CO2
b b (mol)
Chất rắn thu đc gồm MgO, CaO và Al2O3
Khí thoát ra là CO2
Khối lượng MgO và CaO là: 5,688 -1 = 4,688 (g)
Ta có hệ PT: 84a + 100b= 9(g)
40a + 56b= 4,688 (g)
=> a = 0,05(mol) ; b= 0,048 (mol)
Khối lượng MgCO3 là: 84 x 0,05 = 4,2 (g)
Khối lượng CaCO3 là: 100 x 0,048 = 4,8 (g)
Đổi 200ml = 0,2 l
Số mol Ba(OH)2 là: 0,4 x 0,2 = 0,08 (mol)
CO2 + Ba(OH)2 = BaCO3 + H2O
0,08 0,08 (mol)
Khối lượng kết tủa là:
0,08 x 197 = 15,76 (g)
Nung 10g hỗn hợp MgCO3, CaCO3, và Al2O3 trong đó Al2O3 chiếm 10% về khối lượng đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 5,688g chất rắn. Khí thoát ra được hấp thụ hoàn toàn vào 200ml dung dịch Ba(OH)2 0,4M thu được m gam kết tủa A.
a) Tính khối lượng mỗi muối cacbonat trong hỗn hợp
b) Tính khối lượng chất kết tủa tạo thành
ai đó lm ơn júp mình vs mình đag gấp, thanks nhiu
Nung m gam hỗn hợp X gồm Cu(NO3)2 và AgNO3 trong bình kín không có không khí.Sau khi phản ứng hoàn toàn thu được chất rắn Y và 10,64 lít hỗn hợp khí Z (dktc). Cho Y tác dụng với HCl dư kết thúc phản ứng còn lại 16,02g chất rắn không tan. Tính m
Hòa 7.2g hh A gồm 2 muối cacbonat của 2 KL thuộc phân nhóm chính nhóm II (nhóm 2A) thuộc 2 chu kỳ kế tiếp trong bang tuần hoàn bằng dd H2SO4 loãng thu được khí B. Cho B hấp thụ hết vào 450ml dd Ba(OH)2 0.2M thu được 15.76g kết tủa. Xác định tên 2 kim loại
gọi công thức 2 muối cacbonat là : MCO3
MCO3 + H2SO4 -> MSO4 + H2O + CO2(1)
CO2 + Ba(OH)2 -> BaCO3 + 2H2O (2)
CO2 + BaCO3 + H2O -> Ba(HCO3)2(3)
nBaCO3=15,76/197=0,08 mol
nBa(OH)_2=O,2*0,45=0,09 mol
từ 1,2,3 => nCO_2=0,09+(0,09-0,08)=0,1 mol
=> MCO_3=7,2/0,1=72=>M=12
=>2 muối cacbonat là: MgCO3 và BeCO3
gọi công thức 2 muối cacbonat là : MCO3
MCO3 + H2SO4 -> MSO4 + H2O + CO2(1)
CO2 + Ba(OH)2 -> BaCO3 + 2H2O (2)
CO2 + BaCO3 + H2O -> Ba(HCO3)2(3)
nBaCO3=15,76/197=0,08 mol
nBa(OH)_2=O,2*0,45=0,09 mol
từ 1,2,3 => nCO_2=0,09+(0,09-0,08)=0,1 mol
=> MCO_3=7,2/0,1=72=>M=12
=>2 muối cacbonat là: MgCO3 và BeCO3
Hãy xác định thành phần % về thể tích của mỗi khí trong hỗn hợp CO và CO2, biết các số liệu thực nghiệm sau :
a) Dần 16 lít hỗn hợp CO và CO2 qua nước vôi trong dư thu được khí A.
b) Để đốt cháy hoàn toàn khí A cần 2 lít khí oxi.
Các thể tích khí được đo ở cùng điểu kiện nhiệt độ và áp suất.
ptpư: CO2 + Ca(OH)2 ----> CaCO3 + H2O
CO ko phản ứng với Ca(OH)2 vì vậy khí thu đc là khí CO.
ta có:
2 CO+ O2 ----> 2 CO2
vì cùng điều kiện áp suất nhiệt độ nên tỉ số mol = tỉ số thể tích, theo phương trình ta thấy số mol CO gấp 2 lần số mol O2 nên thể tích CO cũng gấp 2 lần O2 => thể tích CO là 4 lít => %V CO = 4/16 *100 = 25%, V CO2= 75%
Khí A là khí CO vì CO không phản ứng với nước vôi trong dư
Phương trình hóa học : O2 + 2CO →t0 2CO2
Theo phương trình, thể tích khí CO là V(CO)= 4 lít
% thể tích mỗi khí trong hỗn hợp:
%VCO=416.100%=25%;
Khí A là khí CO vì CO không phản ứng với nước vôi trong dư
Phương trình hóa học : O2 + 2CO →t0 2CO2
Theo phương trình, thể tích khí CO là V(CO)= 4 lít
% thể tích mỗi khí trong hỗn hợp:
%VCO=416.100%=25%;
muối cacbonat axit có tác dụng được với dd muối khác được hay không
cho VD nếu có
Muối cacbonat, axit đều có thể tác dụng với dung dịch muối khác
VD: Na2CO3 + CaCl2 ===> CaCO3\(\downarrow\) + 2NaCl
H2SO4 + BaCl2 ===> BaSO4\(\downarrow\) + 2HCl
Hãy giải thích bằng hoá học tại sao keo khi trộn thêm nước rửa bát và nước muối lại làm ra slime???
Ai trả lời sớm nhất mình sẽ tick!!!
Mình hỏi chỉ để cho vui thui nha các bạn!!!
vao từ điển hóa học và gỏ các chất đó ra bạn nhé
đốt cháy 6 g cacbon trong bình kín dư oxi . sau phản ứng cho 750 ml NaOH 1 M vào bình
a, viết phương trình
b tính CM các chất có trong dung dich trong phản ứng (cho rằng V dung dịch thay đổi không đáng kể)
a) nC = \(\frac{6}{12}=0,5\left(mol\right)\)
PTHH: C + O2 =(nhiệt)=> CO2 (1)
nNaOH = 0,75 x 1 = 0,75 (mol)
Theo phương trình (1) => nCO2 = 0,5 (mol)
Lập tỉ lệ: \(\frac{n_{NaOH}}{n_{CO2}}=\frac{0,75}{0,5}=1,5\)
Ta thấy: \(1< 1,5< 2\)
=> Phản ứng tạo 2 muối
PTHH: 2NaOH + CO2 ===> Na2CO3 + H2O (2)
NaOH + CO2 ===> NaHCO3 (3)
Đặt số mol CO2 ở (2), (3) lần lượt là a, b
=> nNaOH (2) = 2a (mol)
nNaOH(3) = b (mol)
Theo đề ra, ta có hệ phương trình: \(\left\{\begin{matrix}2a+b=0,75\\a+b=0,5\end{matrix}\right.\Rightarrow\left\{\begin{matrix}a=0,25\\b=0,25\end{matrix}\right.\)
=> \(\left\{\begin{matrix}n_{Na2CO3}=0,25\left(mol\right)\\n_{NaHCO3}=0,25\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
=> CM(Na2CO3) = CM(NaHCO3) = \(\frac{0,25}{0,75}=0,33M\)
nc=0,5 mol
c+o2-->co2(ở điều kiện o2 dư)
nco2=o,5mol nnaoh=0,75mol
tỉ lệ oh-/co2=1,5 tạo hai muối
co2+2naoh-->na2co3+h2o
x 2x
co2+naoh-->nahco3
y y
ta có x+y=0,5
2x+y=0,75
x=0,25 y=0,25
cọn lại tự tính