1: cho 24g FeS2 vào 1 lít dd HNO3 1,2M. sau khi phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch A và khí NO là sp khử duy nhất. dd A hòa tan tối đa m(g) bộ Cu. tính m
1: cho 24g FeS2 vào 1 lít dd HNO3 1,2M. sau khi phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch A và khí NO là sp khử duy nhất. dd A hòa tan tối đa m(g) bộ Cu. tính m
1: hỗn hợp X gồm Fe , Cu (1:1) cho m(g) hỗn hợp X hòa tan hết trong 400ml dd HNO3 1M. sau khi phản ứng thu được V(l) khí NO là sản phẩm khử duy nhất. tính giá trị lớn nhất của m và giá trị V khi đó
2: hỗn hợp X gồm 1,68g Fe , 5,4g Al, 6,4g Cu. hòa tna hết hỗn hợp X trong lượng tối thiểu V(ml) dd HNO3 2M sau phản ứng thu được NO là sản phẩm khử duy nhất. tính V và thể tích NO khi đo
1. Số mol HNO3 = 0,4 mol => nNO = 1/4. nHNO3 = 0,1 mol
=> V = 0,1. 22,4 = 2,24 lít.
Gọi số mol mỗi kim loại Fe và Cu là x
Để m lớn nhất thì Fe ---> Fe2+
Ta có 2x + 2x = 0,1.3 => x = 0,075
=> m= 0,075. (56+64) = 9g
2. Fe = 0,03 mol. Al = 0,2 mol. Cu = 0,1 mol
V tối thiểu khi Fe ---> Fe2+
Ta có: 0,03.2 + 0,2.3 + 0,1.2 = 3nNO
=> nNO = ....
=> nHNO3 = 4nNO = ...
=> V = ...
Cho các ion Ca2+, Al3+, Fe2+, Fe3+. Ion trong dãy có số e độc thân lớn nhất là
A. Ca2+ B. Al3+ C. Fe2+ D. Fe3+
giúp với ạ
thủy phân hết một lượng pentapeptit T thu được 16,44 gam ala-gly-ala-gly; 5,425 gam ala-gly-ala; 8,12 gam ala-gly; 13,14 gam ala-gly; 4,45 gam ala còn lại là gly và gly-gly với tỉ lệ 1:2. tìm tổng khối lượng gly-gly và gly trong hỗn hợp sản phẩm
cho m gam hỗn hợp A gồm Fe và Zn vào 200 ml dung dihcj chwuas AGNO3 0,18M và Cu(NO3)2 0,12M, sau một thời gian thu được 4,21 gam chất rắn X và dung dịch Y. cho 1,92 gam bột Mg vào dung dịch Y, sau khi pư xra htoan, thu đc 4,826 gam chất rắn Z và dd T. giá trị m là:
\(n_{Ag+}=0,036mol, n_{Cu2+}=0,024mol\)
Khối lượng Cu, Ag sinh ra tối đa là 0,036.108+0,024.64=5,424(g) > 4,21 gam
Suy ra hh A tan hết vào trong dung dịch, 4,21g rắn X sinh ra chỉ gồm Ag và có thể có Cu.
Lượng Ag sinh ra tối đa là 0,036.108=3,888 (g) <4,21 gam
suy ra rắn X có 3,888 gam Ag và 4,21-3,888=0,322 gam Cu
Lượng Cu2+ còn lại trong dung dịch Y là 0,024.64-0,322=1,214(g)
Bảo toàn điện tích, ta thấy dd Y có số mol điện dương là \(n_{\left(+\right)ddY}=n_{NO3-}=1.n_{Ag}+2.n_{Cu2+}=0,036+0,024.2=0,084\left(mol\right)\)
Trong khi đó lại cho tới 0,08 mol Mg vào dd Y, nên chắc chắn Mg sẽ dư. suy ra rắn Z gồm toàn bộ m gam hỗn hợp A ban đầu, Cu và Mg dư
\(m_{Mg dư}=24\left(0,08-\frac{0,084}{2}\right)=0,912\left(g\right)\)
Vậy \(m=m_Z-m_{Cu}-m_{Mg dư}=4,826-0,912-1,214=2,7\left(g\right)\)
cho m gam hỗn hợp A gồm Fe và Zn vào 200 ml dung dihcj chwuas AGNO3 0,18M và Cu(NO3)2 0,12M, sau một thời gian thu được 4,21 gam chất rắn X và dung dịch Y. cho 1,92 gam bột Mg vào dung dịch Y, sau khi pư xra htoan, thu đc 4,826 gam chất rắn Z và dd T. giá trị m là: