Hãy sắp xếp theo chiều giảm tính khử và chiều tăng tính oxi hoá của các nguyên tử và ion trong hai trường hợp sau đây:
a) Fe, Fe2+, Fe3+, Zn, Zn2+, Ni, Ni2+, H, H+, Hg, Hg2+, Ag, Ag+.
b) Cl, CI-, Br, Br-, F, F-, I, I-.
cho a g bột al vào 100ml dd fe2(so4)3 0,4M và cuso4 1,2M, sau phản ứng thu được b g rắn X. cho X tấc dụng với hcl dư thu được 4,48 lít h2 ở đktc. tổng a+b là: A. 25,5g B. 20,8g C. 24,69g D. 25,14g
Dung dịch FeSO4 có lẫn tạp chất là CuSO4. Hãy giới thiệu một phương pháp hoá học đơn giản để có thể loại được tạp chất. Giải thích việc làm và viết phương trình hoá học dạng phân tử và ion rút gọn.
4. Tác dụng với dd muối
KL hoạt động mạnh hơn (trừ KLK và KLKT) khử được ion KL yếu hơn trong dd muối thành KL tự do.
VD: Fe + CuSO4 \(\rightarrow\) ................................................................
Cu + AgNO3 → ................................................................
Ag + CuSO4 → ................................................................
Thuỷ ngân dễ bay hơi và rất độc. Nếu chẳng may nhiệt kế thuỷ ngân bị vỡ thì dùng chất nào trong các chất sau để khử độc thuỷ ngân?
A. Bột sắt. B. Bột lưu huỳnh.
C. Bột than. D. Nước.
1: hỗn hợp X gồm Fe , Cu (1:1) cho m(g) hỗn hợp X hòa tan hết trong 400ml dd HNO3 1M. sau khi phản ứng thu được V(l) khí NO là sản phẩm khử duy nhất. tính giá trị lớn nhất của m và giá trị V khi đó
2: hỗn hợp X gồm 1,68g Fe , 5,4g Al, 6,4g Cu. hòa tna hết hỗn hợp X trong lượng tối thiểu V(ml) dd HNO3 2M sau phản ứng thu được NO là sản phẩm khử duy nhất. tính V và thể tích NO khi đo
Đốt cháy hết 1,8g một kim loại hóa trị II trong khí clo thu được 7,125g muối khan của kim loại đó. Kim loại mang đốt là:
A. Zn. B. Cu. C. Mg. D. Ni.
Cho 5,5 gam hỗn hợp bột AI và Fe (trong đó số mol AI gấp đôi số mol Fe) vào 300 ml dung dịch AgNO3 1M. Khuấy kĩ cho phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là
A. 33,95 gam. B. 35,20 gam. C. 39,35 gam. D. 35,39 gam.