Cho 10g hỗn hợp đồng và sắt tác dụng với lượng vừa đủ axit HCl 2M thu được 2.24 lít khí H2 đktc
a. Tính thành phần % khối lượng mỗi kim loại
b. Tính thể tích dung dịch HCl 2M đã tham gia phản ứng
Cho 10g hỗn hợp đồng và sắt tác dụng với lượng vừa đủ axit HCl 2M thu được 2.24 lít khí H2 đktc
a. Tính thành phần % khối lượng mỗi kim loại
b. Tính thể tích dung dịch HCl 2M đã tham gia phản ứng
ta thấy Cu không tác dụng với HCL
nH2=2,24:22,4=0,1mol
PTHH: Fe+2HCl=> FeCl2+H2
0,1mol<--0,2mol<------0,1mol
mFe=0,1.56=5,6g
=> %mFe=(5,6/10).100=56%
=> %m Cu=100-56=44%
b) V(HCl)=0,2:2=0,1l=100ml
Hòa tan 8.9g hỗn hợp Mg, Zn vào lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 0.2 M thu được dung dịch A và 4.48 lít khí H2 ở đktc
a. Tính thành phần % theo khối lượng của mỗi kim loại
b. Tính thể tích dung dịch axit đã dùng
gọi x,y là số mol của Mg và Zn
nH2=0,2 mol
PTHH: Mg+H2SO4=> MgSO4+H2
x--->x----------->x----->x
Zn+H2SO4=>ZnSO4+H2
y---->y------->y-------->y
ta có hệ pt: \(\begin{cases}24x+65y=8,9\\x+y=0,2\end{cases}\)<=> x=0,1 và y=0,1
=> mMg=0,1.24=2,4g
=> %mMg=26.97%
=> %mZn=100-26,97=73,03%
V(H2SO4)=(0,1+0,1):0,2=1l=1000ml
Cho 31.4 g hỗn hợp gồm mg,fe ,al phản ứng với Hcl dư thoát ra 17,04 lít h2 và dung dịch A. Tính khối lượng mỗi kim loại biết thể tích H2 thoát ra do Al gấp 2 lần thể tích H2 thoát ra do Mg
PTHH: Mg + 2HCl → MgCl2 + H2 ↑
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2 ↑
2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2 ↑
Gọi số mol của H2 thoát ra do Al là 2a => số mol H2 thoát ra do Mg là a (Vì thể tích tỉ lệ thuận vs số mol) , Số mol H2 do Fe thoát ra là b.
Số mol của H2 là: 17,04 : 22,4 = 0,761 mol
Ta có hệ pt:
24a + 56b + 27.2a = 31,4 a + b + 3a = 0,761=> a = 0.077 ; b = 0,4535Khối lượng Fe là: 56b = 56 . 0,4535 = 25,4 gam
Khối lượng Mg là: 24a = 1,85 gam
Khối lượng Al là: 27 . 2a = 4,15 gam
Giải giúp em với. Hòa tan 13,3 g hỗn hợp X gồm Fe và Mg bằng lượng vừa đủ dd hcl 15,91% đc dd D .. a) tính% khối lượng các chất trong hỗn hợp X . Biết rằng nồng độ muối sắt trng dung dịch D là 15,23%. b) tính nồng độ % của muối mg trong dd. Xin cảm ơn.
Gọi nFe =x, nMg= y, m đdHCl=m
Theo m hhX= 56x + 24y=13,3
Fe + 2H+ -> H2 + Fe2+ và Mg + 2H+ -> H2 + Mg2+
x------> 2x ---> x y -----> 2y---> y
Nông đọ của HCl = (nH+ . M HCl) / mddHCl = 2. 36,5 . (x+y)/m=0,1591
<=> 72x + 72 y -0,1591m=0
Nồng đọ của muối sắt= 127x/ (m + 13,3- 2x- 2y)=0,1523
<=> 127,3046x + 0,3046y - 0,1523m= 2,02559
Giải 3 phương trình trên ta có được x≈ 0,18 y≈ 0,126 m ≈140,178
=> %m Fe= 0,18 . 56. 100/13,3 ≈ 77,183 % % mMg = 22, 817 %
% MgCl2 = 0,126. 95. 100 / (140, 178 + 13,3 - 2.(0.18 + 0, 126))≈ 7,86%
Theo mình nghĩ baig này giải như thế này:
Gọi nFe =x, nMg= y, m đdHCl=m
Theo m hhX= 56x + 24y=13,3
Fe + 2H+ -> H2 + Fe2+ và Mg + 2H+ -> H2 + Mg2+
x------> 2x ---> x y -----> 2y---> y
Nông đọ của HCl = (nH+ . M HCl) / mddHCl = 2. 36,5 . (x+y)/m=0,1591
<=> 72x + 72 y -0,1591m=0
Nồng đọ của muối sắt= 127x/ (m + 13,3- 2x- 2y)=0,1523
<=> 127,3046x + 0,3046y - 0,1523m= 2,02559
Giải 3 phương trình trên ta có được x≈ 0,18 y≈ 0,126 m ≈140,178
=> %m Fe= 0,18 . 56. 100/13,3 ≈ 77,183 % % mMg = 22, 817 %
% MgCl2 = 0,126. 95. 100 / (140, 178 + 13,3 - 2.(0.18 + 0, 126))≈ 7,86%
Tham khảo kĩ hơn : Xin chào mọi ng .. đây là lần đầu tiên em đặt câu hỏi ạ. Tại em hơi dốt hóa . Em xin cảm ơn ạ? | Yahoo Hỏi & Đáp
cho 10g hỗn hợp các kim loại gồm Mg và Cu tác dụng hết với dung dịch HCL loãng dư thu được 3,733 list khí H2 ở đktc. tính thành pần phần trăm của Mg trong hỗn hợp kim loại?
PTHH: Mg + 2HCl → MgCl2 + H2 ↑
Cu + HCl → Không tác dụng
Số mol của Khí H2 là: 3,773 : 22,4 = 0,166652 (mol)
Số mol của Mg là: 0,166652 (mol)
Khối lượng của Mg là: 0,166652 . 24 = 4 gam
% Mg trong hỗn hợp kim loại là: (4:10).100% = 40%
% Cu trong hỗn hợp kim loại là: 100% - 40% = 60%
n H2 = 3.733/ 22,4 = 0,16665 (mol)
Vì Cu không t / d với dung dịch HCl nên lượng H2 sinh ra là của Mg phản ứng .
Mg + 2HCl ---> MgCl2 + H2
theo PTHH : n Mg = n H2 = 0,16665 (mol)
---> m Mg= 0,16665 . 24 = 4(g) ----> %m Mg =( 4 / 10). 100= 40%
----> %m Cu = 100% - 40% = 60%
Cho 6,5g kẽm vào bình chứa dung dich HCl, sau phản ứng thấy khối lượng của bình tăng 6,34g. Hỏi miếng kẽm còn hay hết? Vì sao?
cho m gam hỗn hợp X gồm al và cu vào dung dịch hcl dư. sau khi phản ứng sinh ra 3,36 lít khí ở đktc. (nếu cho m gam hỗn hợp trên tác dụng với dung dịch axit nitonic đặc nguội sinh ra 6,72 lít khí no2 ở đktc và duy nhất. giá trị m là?
Theo bảo toàn e + đề bài ta có :
\(3x=0,15.2;2y=0,3\)
Với x, y lần lượt là số mol của Al và Cu)
=> x = 0,1 ; y = 0,15 ; => m = 0,1.27 + 0,15.64 = 12,3
Vì Cu đứng sau H trong dãy hoạt động nên ko đẩy đc H khỏi axit nên Cu ko tác tác dụng với HCl nhưng Al thì có(vậy h2 thoát ra là của Al pư)
nH2=3.36/22.4=0.15mol
PTHH: 2Al + 6HCl ---> 2AlCl3 + 3H2
0.1 0.15
m=n*M=>0.1*27=2.7g (1)
Ta biết Al,Fe,Cr thụ động với h2so4 và HNO3 đặc nguội nên trong X chỉ có Cu pư:
nNO2=V*22.4=>6.72/22.4=0.3 mol
PTHH: Cu +4 HNO3 -> Cu(NO3)2 + 2NO2 + 2H2O
0.15 0.3
mCu=0.15*64=9.6g (2)
Từ (1),(2) =>m X =2.7+9.6=12.3g
OH dear,giải xong mệt quá zzzzzzz, chúc em học tốt
hỗn hợp X gồm CO và CO2 có tỉ khối hơi so với H2 là 16 .Cho m1 g X đi qua các ống đựng các oxit Al2O3,Fe2O3,CuO.kẾT thúc phản ứng thấy m g chất răn thu được giảm 2,4 g so với m g chất rắn ban đầu và V l CO2(đktc).Hấp thụ hết V l khí Co2' vaof 100 ml dung dịch nước vôi trong 1,5M KẾT THÚC PHẢN ỨNG THU ĐƯỢC m2 g kết tủa.Tính m1,m2,V
Viết các phương trình phản ứng thực hiện dãy biên shoá sau:
FeS2 --> SO2 --> S --> SO2 --> H2SO4 --> CuSO4 --> CuS
Các phương trình hoá học:
4FeS2 + 11O2 → 8SO2 + 2Fe2O3
SO2 + 2H2S → 2H2O + 3S
S + O2 → SO2
SO2 + 2H2O + Br2 → 2HBr + H2SO4
2H2SO4 + Cu → CuSO4 + SO2 + 2H2O
CuSO4 + H2S → CuS + H2SO4
Cho 0,51 gam hỗn hợp A gồm Fe và Mg vào 100 ml dd CuSO4 . Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, lọc thu được 0,69 gam rắn B và dd C. Thêm NaOH dư vào dd C, lấy kết tủa đem nung ngoài không khí đến khối lượng không đổi được 0,45 gam chất rắn D.
a/ Tínhnồng độ mol CUSO4 b/ Tính thành phần % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp Ac/ Tính thể tích SO2 bay ra khi hòa tan chất rắn B trong H2SO4 đặc nóng dưgọi x,y lần lượt là số mol của Fe, Mg:
Fe + CuSO4------> FeSO4 + Cu (1)
x x
Mg + CuSO4 -----> MgSO4 + Cu(2)
y y
a)nCu= 0.69/64=0.01 mol
theo gt, ta có hệ pt: 56x + 24y = 0.51
x + y = 0.01
giải hệ ,ta có x=0.008 , y=0.002
có ncuso4 =>C\(_M\) = (0.008+0.002)/0.1=1M(0.1 là do anh đổi ra lít nha em)
b) mFe=0.008*56=0.448g=> %Fe=0.448*100/0.51\(\approx\)87.84%
tương tự %Cu =12.16%
c) Cu + 2H2SO4 ---> 2H2O + SO2 + CuSO4
0.01 0.01
VSO2= 0.01*22.4=0.224 l
giai xong mệt quá zzzzzz....Chúc em học tốt !!!!!
Nếu A tan hết trong dung dịch CuSO4 thì Cuối cùng chất rắn D phải có MgO,Fe2O3 là tối thiểu.do vậy : m CR D min= m A + m Oxi >0,51g
mà m D =0,45 g
-> A không tan hết trong dung dịch CuSO4 .
+) Giả sử chỉ có Mg pư vs CuSO4 :
Gọi n Mg pư =a mol
Mg + CuSO_4 -> MgSO_4 + Cu
a.............a...................a....... .a mol
m CR tăng =0,69-0,51=0,18 g
-> 64a -24a =0,18
-> a=0,0045
Dd C có MgSO4 -> kết tủa : Mg(OH)2 -> D : MgO
n MgO = n Mg =a mol
-> m D =0,0045.40= 0,18 g <0,45 g = m D
-> Giả sử sai .
Do vậy Mg tan hết ,Fe tan một phần trong CuSO4 :
Ta có :n Fe pư =b mol
Mg + CuSO_4 -> MgSO_4 + Cu (1)
a.............a...................a....... .a mol
Fe + CuSO_4 ->FeSO_4 + Cu (2)
b..............b................b......... mol
m CR tăng =64a+64b -24a -56b =40a + 8b =0,18 g (*)
MgSO_4 + 2NaOH->Mg(OH)_2 + Na_2SO_4 (3)
FeSO_4 + 2 NaOH->Fe(OH)_2 + Na_2SO4 (4)
Mg(OH)_2 -t^o-> MgO + H_2O (5)
4Fe(OH)_2 + O_2 -t^o-> 2Fe_2O_3 + 4H_2O (6)
theo BTNT Mg : n MgO = n MgSO4 =a mol
BTNT Fe : nFeSO_4 =0,5b mol
-> m D =40a + 80b =0,45 g (*')
từ (*),(*') ta có hệ :
-> a=0,00375
b=0,00375
n CuSO4 =a+b =0,0075 mol
-> CM =0,075