Cho hh ( Mg,Cu) vào dd (CuSO4, Ag2SO4) khuấy đều cho đến khi phản ứng hoàn toàn. Viết các PTHH có thể xảy ra
Cho hh ( Mg,Cu) vào dd (CuSO4, Ag2SO4) khuấy đều cho đến khi phản ứng hoàn toàn. Viết các PTHH có thể xảy ra
Các PTHH có thể xảy ra là:
Mg + CuSO4 ===> MgSO4 + Cu
Mg + Ag2SO4 ===> MgSO4 + 2Ag
Cu + Ag2SO4 ===> CuSO4 + 2Ag
ag2so4 là chất rắn nhé bạn nên mik nghĩ chỉ có các pư sau
mg+cuso4-> mgso4+cu
1 thanh kim loại M có hóa trị 2 dc nhúng vào 1 lít dd CuSO4 0,5 M.Sau 1 thời gian lấy M ra thấy khối lượng thanh kim loại tăng 1,6 lần . nồng độ dd CuSO4 giảm còn 0,3M.
a) xác định M
b) lấy thanh M có khối lượng ban đầu là 8,4 g nhúng vào hỗn hợp dd chứa AgNO3 0,2M & CuSO4 0,1M .Hỏi thanh M có tan hết ko.tính khối lượng chất rắn A thu đc sau pư & nồng độ mol của các muối trong dd B.biết V=1 lít
bạn lm đk bài này chưa mk cx đg cần
Hỗn hợp B gồm 0,306g Al; 2,376g Ag và 3,726g Pb. Cho hỗn hợp B vào dung dịch Cu(NO3)2. Sau khi phản ứng kết thúc thu được 6,046g chất rắn D. Tính % về khối lượng của các chất trong chất rắn D.
phương trình phản ứng
2Al+3Cu(NO3)2→3Cu+2Al(NO3)3
số mol của Al là 0,0113 mol
số mol của Cu là 0,017 mol
khối lượng của Cu là 1,088 g
thành phần % bạn tự tính có Cu Ag Pb
Ống chứa 4,72g hỗn hợp Fe, FeO, Fe2O3 được đốt nóng rồi cho dòng H2 đi qua đến dư. Sau phản ứng trong ống còn lại 3,92g Fe. Nếu cho 4,72g hỗn hợp ban đầu vào dung dịch CuSO4 và lắc kỹ để phán ứng hoàn toàn, lọc lấy chất rắn, làm khô cân nặng 4,96g. Tính khối lượng từng chất trong hỗn hợp.
phương trình phản ứng
FeO + H2 = Fe + H2O (1)
y y mol
Fe2O3 + 3H2 = 2Fe + 3H2O (2)
z 2z mol
Fe + CuSO4(dung dịch pha loãng) = FeSO4 + Cu↓ (3)
x x mol
theo phương trình phản ứng (3) áp dụng định luật thay đổi khối lhuowngj ta có 64x - 56x = 4,96 - 4,72 => x=0,03 mol
khối lượng của Fe là mFe = 0,03.56=1,68(g)
khối lượng của oxit sắt còn lại là 3,04 g
theo bài ra ta có phương trình
72y + 160z = 3,04
56y + 56.2z = 3,92 - 1,68
giải hệ phương trình ta có y= 0,02 z= 0,01
còn lại khối lượng bạn tự tính nha
tính khối lượng các chất có trong dd sau phản ứng trong các trường hợp sau:
a) sục từ từ 2,24 lít CO2 vào 500ml dd NaOH 0,2M
b) dẫn 11,2 lít SO2 vào dd chứa 84 g KOH
c) sục 13,2g CO2 vào 500 ml Ca(OH)2 0,4M biết thể tích các khí đo ở đktc
a) nco2=v/22.4=0.1 mol
500ml=0.5l
=> nNaoh=Cm.v=0.2 . 0.5=0.1 mol
lập tỉ lệ:
nNaoh/nCo2=0.1/0.1=1
=> sảy ra phương trình
Naoh + co2 ->nahco3
mCo2=n.M=4.4 (g)
mNaoh=n.M=4 (g)
adđlbtkl ta có
mCo2 + mNaoh = mNahco3
=>mNahco3=8.4 (g)
Có 185.4g dd axit clohidric 10%. Cần hòa tan thêm vào dd đó bao nhiêu lít khí hidro clorua( đktc) để thu được dd axit clohidric 16,57%
mHCl = 185.4*10%=18.54g
gọi n hiđroclorua thêm vào là x => mHCl thêm = 36.5x
mdd sau = 185.4+36.5x (g)
mHCl sau = 18.54+36.5x
theo CT : C%=(mct/mdd)*100% ta có
16.57%=[(18.54+36.5x)/(185.4+36.5x)]*1...
giải pt => x= 0.4 mol hiđroclorua
=> V của hiđroclorua cần thêm = 0.4*22.4=8.96l
Hòa tan hết 7,68g hỗn hợp FeO,Fe2O3,Fe3O4 cần vừa đủ 260ml dd HCl 1M. Dung dịch thu được cho tác dụng với dd NaOH dư rồi lọc kết tủa nung trong không khí đến khối lượng không đổi được m gam rắn. Tính m.
Qui đổi hỗn hợp về FeO và Fe2O3 có số mol lần lượt là a và b
PTHH:
FeO + 2HCl -----> FeCl2 + H2O
a--------2a
Fe2O3 + 6HCl -----> 2FeCl3 + 3H2O
b-----------6b
Theo đề ra, ta có:
\(\begin{cases}72a+160b=7,68\\2a+6b=0,26\end{cases}\)
Giải hệ phương trình :
=> \(\begin{cases}a=0,04\left(mol\right)\\b=0,03\left(mol\right)\end{cases}\)
=> nFe = 0,04 + 0,03 . 2 = 0,1 mol ( Theo định luật bảo toàn nguyên tố )
Khi nung:
2Fe ==> Fe2O3
0,1.............0,05
=> mFe2O3 = 0,05 x 160 = 8 (gam)
Chất rắn cuối cùng là \(Fe_2O_3\)
\(n_O\) trong oxit \(=\frac{1}{2}n_{HCl}=0,5\times0,26=0,13\)
\(\Rightarrow m_O=0,13\times16=2,08g\)
\(\Rightarrow m_{Fe}\)trong hh \(=7,68-2,08=5,6g\)
\(n_{Fe}=0,1\)
\(2Fe\rightarrow Fe_2O_3\)
0.1..........0.05
\(\Rightarrow m_{Fe_2CO_3}=0,05\times160=8g\)
Cho 5,4g hỗn hợp 2 kim loại có hóa trị II và III tác dụng hoàn toàn với dung dịch axit sunfuaric loãng thu được 10,08g lít khí (đktc). Biết tỉ số nguyên tử khối của kim loại hóa trị II với kim loại hóa trị III là 1:3, còn tỉ số về nguyên tử là 3:1. Tìm 2 kim loại đó?
Cho 3 lọ mất nhãn đựng các chất rắn Bacl2 ,na2co3,CuO. Chọn 1 chất thử để phân biệt 3 lọ chất rắn trên
Cho 3 lọ mất nhãn đựng các chất rắn Bacl2 ,na2co3,CuO. Chọn 1 chất thử để phân biệt 3 lọ chất rắn trên
H2SO4
Nhận ra BaCl2 do phản ứng xuất hiện kết tủa trắng
BaCl2+H2SO4->BaSO4+2HCl
Nhận ra Na2CO3 do phản ứng có chất bay hơi không màu,không mùi,nặng hơn không khí
Na2CO3+H2SO4->NaSO4+CO2+H2O
Nhận ra CuO do dd sau phản ứng có màu xanh lam
CuO+H2SO4->CuSO4+H2O