neu truyen cho mot qua cau trung hoa dien 10^5 dien tu thi qua cau se mang mot dien tich la ?
neu truyen cho mot qua cau trung hoa dien 10^5 dien tu thi qua cau se mang mot dien tich la ?
Nếu truyền cho một quả cầu trung hoà điện tích 105 dien tu thi qua cau se mang mot dien tich là:105 C.
Cho hai điện tích q1=8.10-8 và q2=-8.10-8 lần lượt đặt tại 2 điểm A và B trong chân không cách nhau một khoảng AB=6cm. Xác định lực điện tổng hợp tác dụng lên điện tích điểm q08.10-8 Đặt tại:
e) Điểm H, với H nằm trên đường trung trực của AB và cách trung điểm của AB đoạn h, với giá trị nào của h thì lực điện có độ lớn cực đại.
cho hs bài này lm thế nào ạ :)
có 2 điện tích q và -q đặt tại 2 điểm A và B cách nhau một khoảng AB=2d. Một điện tích dương q1=q đặt trên đường trung trực của AB cách AB một khoảng x
a) Xác định lực điện tác dụng lên q1
b) Áp dụng số q=2.10-6C; d=3cm; x=4cm
Cùng độ lớn điện tích q1,q2; cùng khoảng cách; cùng môi trường đồng chất. Chứng minh lục hút lớn hơn lực đẩy.
Hai quả cầu nhỏ giống nhau, mang điện tích q1, q2 đặt trong không khí cách nhau r=20cm thì hút nhau 1 lực F1=9.10-7 N. Đặt vào giữa hai quả cầu một tấm thủy tinh dày d=10cm có hằng số điện môi ϵ=4. Tính lực hút giữ hai quả cầu lúc này.
hai điện tích đặt cách nhau một khoảng r trong không khì thì lực tương tác giữa chúng là 2.10-3N.
Nếu với khoảng cách đómag đặt trong điện môi thì lực tương tác giữa chúng là 10-3.
a.xác định hằng ssoos điện môi của điện môi .
b.để lực tương tác giữa hai điện tích khi đặt trong điện môi bằng lưc tương tác khi đặt trong không khí thi phải đặt 2 tích điệncách nhau bao nhiêu biết trong ko khí hai điện tích cách nhau 20cm
Hai quả cầu nhỏ có điện tích q1 = 10-7 C và q2 = 4.10-7 C tác dụng vào nhau một lực 0,9 N. Tính khoảng cách giữa chúng trong 2 trường hợp:
a/ Hai quả cầu đặt trong không khí.
b/ Hai quả cầu đặt trong môi trường có hằng số điện môi bằng 4.
Áp dụng định luật Cu lông ta có: \(F=k\frac{\left|q_1q_2\right|}{\varepsilon.r^2}\)
\(\Rightarrow r^2=9.10^9\frac{\left|10^{-7}.4.10^{-7}\right|}{\varepsilon.F}\)
a/ Trong không khí \(\varepsilon=1\)
\(\Rightarrow r^2=9.10^9\frac{\left|10^{-7}.4.10^{-7}\right|}{0,9}\)\(\Rightarrow r=0,02m=2cm\)
b/ Trong điện môi \(\varepsilon=4\)
\(\Rightarrow r^2=9.10^9\frac{\left|10^{-7}.4.10^{-7}\right|}{4.0,9}\)
\(\Rightarrow r=0,01m=1cm\)
Cho hai quả cầu nhỏ bằng kim loại giông hệt nhau, đặt cách nhau một đoạn r=0,1m trong không khí. Ban đầu hai quả cầu đó được tích điện trái dấu, chúng hút nhau với lực F1=\(6,4.10^{-2}N\). Sau đó cho hai quả cầu tiếp xúc với nhau, rồi đưa chúng về vị trí cũ thì chúng thấy đẩy nhau với lực F2=\(3,6.10^{-2}N\). Xác định điện tích của mỗi quả cầu trước khi cho chúng tiếp xúc với nhau.
Gọi q1,q2 là điện tích của quả cầu 1 và quả cầu 2 trước khi chúng tiếp xúc với nhau.Độ lớn của lực tương tác giữa chúng được xác định theo định luật Culông :
\(F_1=k\frac{\left|q_1q_2\right|}{r^2}\) từ đó \(q_1q_2=-\frac{F_1r^2}{k}\) (có dấu \(\text{"−"}\) vì hai điên tích \(q_1,q_2\) trái dấu)
Thay số ta được : \(q_1q_2=-\frac{6,4}{9}.10^{-13}\left(1\right)\)
Sau khi tiếp xúc với nhau, điện tích của hai quả cầu trở nên bằng nhau và có độ lớn bằng \(\frac{\left|q_1+q_2\right|}{2}\) do đó lực đẩy giữa chúng là: \(F_2=\frac{k\left(\frac{q_1+q_2}{2}\right)^2}{r^2}\)
Suy ra \(\left(q_1+q_2\right)^2=\frac{4F_2r^2}{k}\) Thay số vào ta được \(\left(q_1+q_2\right)^2=16.10^{-14}\)
hay : \(q_1+q_2=\pm4.10^{-7}\left(2\right)\)
Giải hệ phương trình (1),(2) ta được :
\(q_1=-\frac{4}{3}.10^{-7}\approx-1,33.10^{-7}C\)
\(q_2=\frac{16}{3}.10^{-7}\approx5,33.10^{-7}C\)
hoặc \(q_1=\frac{4}{3}.10^{-7}\approx1,33.10^{-7}C\)
\(q_2=-\frac{16}{3}.10^{-7}\approx-5,33.10^{-7}C\)
có 2 giọt nước giống nhau, mỗi giọt thừa 1 điện tử,khi lực đẩy cu lông cân bằng với lực hấp dẫn tác dụng lên hai giót nước thì bán kính của mỗi giọt là bao nhiêu?
hai điện tích q1 =16 (MC); q2= -64(MC) lần lượt đặt tại 2 điểm A ; B cách nhau 1m trong không khí . Người ta đặt thêm q0=4(mc).Tìm lực điện tổng hợp tác dụng lên q trong các trường hợp sau:
a) dat q0 tai M co MA = 60 cm ; MB=40 cm .
b) dat q0 tai N co : NA=50 cm ; NB=150 cm
c) dat q0 tai P co : PA = 60 cm ; PB=80 cm
cậu ơi cho mình hỏi bài tập này ở sách nào vậy