Tính quy luật của hiện tượng di truyền

Hỏi đáp

Gia Huy Phạm
Xem chi tiết
ATNL
14 tháng 1 2016 lúc 15:13

Vì bạn viết kiểu gen của bố mẹ chưa đầy đủ nên mình giả sử các trường hợp sau:

(1) XAXa BD//bd  × XaY BD//bd

          XAXa × XaY à XAXa, XAY, XaXa, XaY : 4 loại kiểu gen, 4 loại kiểu hình

          BD//bd  × BD//bd , có hoán vị gen ở cả hai giới à 10 loại kiểu gen, 4 loại kiểu hình

          Phép lai (1) tạo ra 40 loại kiểu gen, 16 loại kiểu hình.

(2) XAXa BD//bd  × XaY Bd//bD

         XAXa × XaY à XAXa, XAY, XaXa, XaY : 4 loại kiểu gen, 4 loại kiểu hình

         BD//bd  × BD//bd , có hoán vị gen ở cả hai giới à 10 loại kiểu gen, 4 loại kiểu hình

         Phép lai (2) tạo ra 40 loại kiểu gen, 16 loại kiểu hình.

(3) XAXa BD//bd  × XaY Bd//bd

         XAXa × XaY à XAXa, XAY, XaXa, XaY : 4 loại kiểu gen, 4 loại kiểu hình

         BD//bd  × BD//bd , có hoán vị gen ở cả hai giới à 7 loại kiểu gen, 4 loại kiểu hình

         Phép lai (3) tạo ra 28 loại kiểu gen, 16 loại kiểu hình.

Gia Huy Phạm
14 tháng 1 2016 lúc 23:40

cam,3 ơn bạn nha

Gia Huy Phạm
Xem chi tiết
Trần Hải An
15 tháng 1 2016 lúc 9:35

Quy ước :dài, a: tròn, B: sớm, b: muộn
TLKH tròn, muộn (ab//ab) = 144/3600 = 4%
Cây P tự thụ phấn và HVG ở 2 giới với tần số bằng nhau nên:
Tỉ lệ giao tử ab đực = tỉ lệ gtử ab cái = căn bậc 2 của 4% = 0,2 <25% nên ab là giao tử hoá vị
=> kiểu gen cây P: Ab//aB, tần số HVG = 0,2 x 2 = 0,4 = 4%
P: Ab// aB x Ab//aB, HVG ở 2 giới với tần số 4%
G: (0,2AB; 0,2ab, 0,3Ab; 0,3aB) (0,2AB; 0,2ab, 0,3Ab; 0,3aB)
Nhân vào thành các tổ hợp gen => xác định TLKH dài, muộn -> Nhân với 3600 = số cây dài, muộn.
(Chú ý chỉ nhân tlệ giao tử thể hiện kiểu hình dài, muộn chứ ko cần xđịnh hết các kiểu hình,
thậm chí nếu bạn đã tính nhiều lần có thể ap dụng ngay TLKH dài, muôn = 1 (0,3) (0,3) + 2(0,3)(0,2)

ATNL
15 tháng 1 2016 lúc 16:30

Bạn Trần Hải An trả lời đúng phương pháp, chú ý Tần số hoán vị gen 0,4 = 40%.

Số cây hạt dài chín sớm: A-B-=(0,5+aabb)=0,54*4000=2160 cây.

Thiên Thảo
15 tháng 1 2016 lúc 10:46

khó

Gia Huy Phạm
Xem chi tiết
ATNL
15 tháng 1 2016 lúc 16:22

Tính trạng màu hoa di truyền theo quy luật tương tác bổ sung 9:7.  A-B- : hoa đỏ; A-bb, aaB-, aabb: hoa trắng.

Tính trạng chiều cao thân di truyền theo quy luật phân li: D-:cao, dd: thấp

Phép lai P: AaBbDd × aabbDd,  nghĩa là các cặp gen phân li độc lập.

F1: Kiểu hình Thân cao hoa đỏ: A-B-D-=1/2A-*1/2B-*3/4D-=3/16 = 18,75%

Nguyễn Văn Mạnh
15 tháng 1 2016 lúc 18:48

18,75hahabanhquahihi

Gia Huy Phạm
16 tháng 1 2016 lúc 22:57

vui

Thành An
Xem chi tiết
Hoàng Đình Trọng Duy
27 tháng 1 2016 lúc 22:51

QĐG: A: lông đỏ, a: lông trắng
QLDT: phân li độc lập, trội ko hoàn toàn
Xác định KG P: F1 đồng tính => P thuần chủng
SĐL: P: aa x AA 
G: a A
F1: Aa
F1xF1: Aa x Aa
G1: A,a . A,a
F2: 1 AA : 2Aa : 1aa
KH: 1 đen : 2 xanh : 1 trắng
 

Thành An
Xem chi tiết
Hoàng Đình Trọng Duy
27 tháng 1 2016 lúc 22:59

QĐG: A: chân thấp, a:chân cao
BB lông đen=> B:lông đen
bb: lông trắng => b:lông trắng
a/SĐL: P: AAbb x aaBB
G: Ab . aB
F1: AaBb(100% chân thấp, lông đốm)
F1xF1: AaBb x AaBb
G1: AB,Ab,aB,ab . AB,Ab,aB,ab
F2: 3 A_BB: chân thấp, lông đen
6 A_Bb: chân thấp, lông đốm
2 aaBb: chân cao, lông đốm
1 aaBB: chân cao, lông đen
3 A_bb: chân thấp, lông trắng 
1 aabb: chân cao, lông trắng
tỉ lệ KH: 6:3:3:2:1:1
b/P: AaBb x aabb
G: AB,Ab,aB,ab . ab
F1: 1AaBb : 1 Aabb : 1aaBb : 1aabb
(thấp, đốm)(thấp,tắng)(cao,đốm)(cao,trắng)

Hồ Nhật Phi
14 tháng 3 2022 lúc 19:42

Anh (chị) vui lòng kiểm tra lại bài viết giúp em!

Đầu Hàng
Xem chi tiết
Phan Thùy Linh
7 tháng 5 2016 lúc 13:34

240

Sinh
Xem chi tiết
Mỹ Viên
7 tháng 5 2016 lúc 11:34

Giải:

Gen gây bệnh nằm trên NST thường

Vợ không bị bệnh nhưng mẹ của vợ bị bệnh nên vợ có kiểu gen là \(Aa\)Em của chồng bị bệnh nên có kiểu gen là \(aa\) \(\Rightarrow\) Cả bố và mẹ của chồng đều mang \(a\)Mà theo đề những người còn lại đều bình thường \(\Rightarrow\) Bố, mẹ chồng có kiểu gen là \(Aa\)\(Aa\times Aa\)\(\Rightarrow\) \(1AA\div2Aa\div aa\)Chồng không bị bệnh \(\Rightarrow\) kiểu gen là \(AA\) (chiếm \(\frac{1}{3}\)) hoặc \(Aa\) (chiếm \(\frac{2}{3}\)\(\Rightarrow\) Khi vợ và chồng có kiểu gen là \(Aa\times Aa\) thì tỉ lệ đời con là \(\frac{1}{4}\) bị bệnh; \(\frac{3}{4}\) không bị bệnh \(\Rightarrow\) Xác xuất để đứa con đầu lòng bị bệnh là \(\frac{2}{3}\times\frac{1}{4}=\frac{1}{6}\) Bạn có thể vẽ sơ đồ phả hệ ra để dễ hiểu hơn nhé! banhqua
Sinh
7 tháng 5 2016 lúc 11:36

Mơn Mỹ Viên nha hiuhiu

Xem chi tiết
Mỹ Viên
10 tháng 5 2016 lúc 14:58

Quần thể giao phối tự do, tức là ngẫu phối => quần thể có thể sẽ cân bằng. Khi đó ta có tỉ lệ từng loại KG như sau.

 Áp dụng công thức dành cho quần thể cân bằng.\(\left(p+q\right)^2=p^2+2pq+q^2\) 1. Xét 2 alen A (0,8) và a (0,2) => 0,64 AA : 0,32 Aa : 0,04 aa 2. Xét 2 alen B (0,7) và b (0,3) => 0,49 BB : 0,42 Bb : 0,09 bb Tỉ lệ cá thể mang kiểu hình trội cả 2 tính trạng được dự đoán xuất hiện trong quần thể. Tức là cá thể mang KG: A-B- Bạn vẽ bảng lai AA, Aa, aa với BB, Bb, bb sẽ được kết quả như sau:AABB = 0,64 x 0,49 = 0,3136AABb = 0,64 x 0,42 = 0,2688AaBB = 0,32 x 0,49 = 0,1568AaBb = 0,32 x 0,42 = 0,1344 Vậy tỉ lệ cá thể mang kiểu hình trội cả 2 tính trạng được dự đoán xuất hiện trong quần thể chính bằng TỔNG các KG liệt kê ở trên. \(\Sigma\) = 0,3136 + 0,2688 + 0,1568 + 0,1344 = 0,8736 x 100% = 87,36 % \(\Rightarrow\) Đáp Án: A
Linh Tran
Xem chi tiết
Hà Ngân Hà
29 tháng 5 2016 lúc 21:09

Xét từng cặp tính trạng:

Cao:thấp= 9:7 =>Tương tác bổ sung: Tính trạng chiều dài thân do 2 cặp gen không alen quy định. 

Giả sử là do 2 cặp: Aa và Bb quy định. (A_B_: quy định cao; các KG khác quy định thấp)

Ngọt:chua= 3:1 (đề bài đã cho là do 1 cặp gen quy định, nằm trên NST thường) Quy ước: D_ngọt; d_chua. 

Tỉ lệ chua, thấp=1/4 . 7/16 = 7/64 đúng với tỉ lệ đầu bài.

Suy ra: Các cặp gen này phân li độc lập

F1: AaBbDd x aabbdd

=>(1 Aa: 1 aa)(1 Bb: 1 bb)(1 Dd: 1 dd)

Từ đó tìm được tỉ lệ kiểu hình là:

3 thân thấp, quả ngọt : 3 thân thấp, quả chua : 1 thân cao, quả ngọt : 1 thân cao, quả chua.

=> Tương ứng đáp án C

Đỗ Nguyễn Như Bình
31 tháng 5 2016 lúc 19:15

C