Bài tập cuối chương 5

Bài tập 1 (SGK Chân trời sáng tạo - Tập 2 - Trang 66)

Hướng dẫn giải

Một vectơ pháp tuyến của mặt phẳng \(\left( P \right)\) là \(\vec n = \left( {1;2;3} \right)\).

Vậy đáp án đúng là D.

(Trả lời bởi datcoder)
Thảo luận (1)

Bài tập 2 (SGK Chân trời sáng tạo - Tập 2 - Trang 66)

Hướng dẫn giải

Mặt phẳng \(\left( {Oyz} \right)\) đi qua gốc toạ độ \(O\left( {0;0;0} \right)\) và có một vectơ pháp tuyến là \(\vec i = \left( {1;0;0} \right)\).

Suy ra phương trình mặt phẳng \(\left( {Oyz} \right)\) là \(1\left( {x - 0} \right) + 0\left( {y - 0} \right) + 0\left( {z - 0} \right) = 0\), hay \(x = 0\).

Vậy đáp án đúng là B.

(Trả lời bởi datcoder)
Thảo luận (1)

Bài tập 3 (SGK Chân trời sáng tạo - Tập 2 - Trang 66)

Hướng dẫn giải

Phương trình mặt phẳng đi qua điểm \(M\left( {1;2; - 3} \right)\) và có vectơ pháp tuyến \(\vec n = \left( {1; - 2;3} \right)\) là \(1\left( {x - 1} \right) - 2\left( {y - 2} \right) + 3\left( {z + 3} \right) = 0\), hay \(x - 2y + 3z + 12 = 0\).

Vậy đáp án đúng là C.

(Trả lời bởi datcoder)
Thảo luận (1)

Bài tập 4 (SGK Chân trời sáng tạo - Tập 2 - Trang 66)

Hướng dẫn giải

Khoảng cách từ điểm \(A\left( {1; - 2;3} \right)\) đến mặt phẳng \(\left( P \right):3x + 4y + 2z + 4 = 0\) là \(d\left( {A,\left( P \right)} \right) = \frac{{\left| {3.1 + 4.\left( { - 2} \right) + 2.3 + 4} \right|}}{{\sqrt {{3^2} + {4^2} + {2^2}} }} = \frac{5}{{\sqrt {29} }}\).

Vậy đáp án đúng là A.

(Trả lời bởi datcoder)
Thảo luận (1)

Bài tập 5 (SGK Chân trời sáng tạo - Tập 2 - Trang 66)

Hướng dẫn giải

Các vectơ pháp tuyến của các mặt phẳng \(\left( \alpha  \right)\), \(\left( \beta  \right)\), \(\left( \gamma  \right)\) lần lượt là \(\overrightarrow {{n_1}}  = \left( {1;1;2} \right)\), \(\overrightarrow {{n_2}}  = \left( {1;1; - 1} \right)\), \(\overrightarrow {{n_3}}  = \left( {1; - 1;0} \right)\).

Ta có \(\overrightarrow {{n_1}} .\overrightarrow {{n_2}}  = 1.1 + 1.1 + 2.\left( { - 1} \right) = 0\), suy ra \(\left( \alpha  \right) \bot \left( \beta  \right)\).

Ta có \(\overrightarrow {{n_2}} .\overrightarrow {{n_3}}  = 1.1 + 1.\left( { - 1} \right) + \left( { - 1} \right).0 = 0\), suy ra \(\left( \gamma  \right) \bot \left( \beta  \right)\).

Ta có \(\frac{1}{1} \ne \frac{2}{{ - 1}}\), suy ra \(\left( \alpha  \right)\) và \(\left( \beta  \right)\) không song song với nhau.

Ta có \(\overrightarrow {{n_1}} .\overrightarrow {{n_3}}  = 1.1 + 1.\left( { - 1} \right) + 2.0 = 0\), suy ra \(\left( \alpha  \right) \bot \left( \gamma  \right)\).

Vậy đáp án cần chọn là C.

(Trả lời bởi datcoder)
Thảo luận (1)

Bài tập 6 (SGK Chân trời sáng tạo - Tập 2 - Trang 66)

Hướng dẫn giải

Ta có phương trình của đường thẳng \(d:\frac{{x - 2}}{{ - 1}} = \frac{{y - 1}}{2} = \frac{{z + 3}}{1}\), nên đường thẳng \(d\)  có một vectơ chỉ phương là \(\vec a = \left( { - 1;2;1} \right)\).

Vậy đáp án đúng là C.

(Trả lời bởi datcoder)
Thảo luận (1)

Bài tập 7 (SGK Chân trời sáng tạo - Tập 2 - Trang 66)

Hướng dẫn giải

Dựa vào phương trình tham số, đường thẳng \(d\) đi qua điểm \(M\left( {1;0; - 2} \right)\) và có một vectơ chỉ phương là \(\vec a = \left( {2;3;1} \right)\).

Suy ra phương trình chính tắc của đường thẳng \(d\) là \(\frac{{x - 1}}{2} = \frac{y}{3} = \frac{{z + 2}}{1}\).

Vậy đáp án đúng là B.

(Trả lời bởi datcoder)
Thảo luận (1)

Bài tập 8 (SGK Chân trời sáng tạo - Tập 2 - Trang 66)

Hướng dẫn giải

Các vectơ chỉ phương của các đường thẳng \(d\), \({d_1}\), \({d_2}\), \({d_3}\), \({d_4}\) lần lượt là \(\vec a = \left( {2; - 1; - 1} \right)\), \(\overrightarrow {{a_1}}  = \left( {3;1;5} \right)\), \(\overrightarrow {{a_2}}  = \left( {0;1;1} \right)\), \(\overrightarrow {{a_3}}  = \left( {3;2; - 5} \right)\), \(\overrightarrow {{a_4}}  = \left( {2; - 1;2} \right)\).

Ta có \(\vec a.\overrightarrow {{a_1}}  = 2.3 + \left( { - 1} \right).1 + \left( { - 1} \right).5 = 0\), suy ra \(d \bot {d_1}\).

Ta có \(\vec a.\overrightarrow {{a_2}}  = 2.0 + \left( { - 1} \right).1 + \left( { - 1} \right).1 =  - 2 \ne 0\), suy ra \(d\) không vuông góc với \({d_2}\).

Ta có \(\vec a.\overrightarrow {{a_3}}  = 2.3 + \left( { - 1} \right).2 + \left( { - 1} \right).\left( { - 5} \right) = 9 \ne 0\), suy ra \(d\) không vuông góc với \({d_3}\).

Ta có \(\vec a.\overrightarrow {{a_4}}  = 2.2 + \left( { - 1} \right).\left( { - 1} \right) + \left( { - 1} \right).2 = 3 \ne 0\), suy ra \(d\) không vuông góc với \({d_4}\).

Vậy đáp án đúng là A.

(Trả lời bởi datcoder)
Thảo luận (1)

Bài tập 9 (SGK Chân trời sáng tạo - Tập 2 - Trang 66)

Hướng dẫn giải

Các vectơ pháp tuyến của các mặt phẳng \(\left( P \right)\) và \(\left( Q \right)\) lần lượt là \(\overrightarrow {{n_1}}  = \left( {2; - 1; - 1} \right)\) và \(\overrightarrow {{n_2}}  = \left( {1;0; - 1} \right)\).

Ta có \(\cos \left( {\left( P \right),\left( Q \right)} \right) = \left| {\cos \left( {\overrightarrow {{n_1}} ,\overrightarrow {{n_2}} } \right)} \right| = \frac{{\left| {2.1 + \left( { - 1} \right).0 + \left( { - 1} \right).\left( { - 1} \right)} \right|}}{{\sqrt {{2^2} + {{\left( { - 1} \right)}^2} + {{\left( { - 1} \right)}^2}} .\sqrt {{1^2} + {0^2} + {{\left( { - 1} \right)}^2}} }} = \frac{{\sqrt 3 }}{2}.\)

Suy ra \(\left( {\left( P \right),\left( Q \right)} \right) = {30^o}\).

Vậy đáp án đúng là A.

(Trả lời bởi datcoder)
Thảo luận (1)

Bài tập 10 (SGK Chân trời sáng tạo - Tập 2 - Trang 67)

Hướng dẫn giải

Ta có phương trình mặt cầu \(\left( S \right):{\left( {x + 1} \right)^2} + {\left( {y - 2} \right)^2} + {\left( {z - 1} \right)^2} = 9\), suy ra \(\left( S \right)\) có tâm \(I\left( { - 1;2;1} \right)\) và bán kính \(R = \sqrt 9  = 3\).

Vậy đáp án đúng là A.

(Trả lời bởi datcoder)
Thảo luận (1)