Cho \(\overrightarrow{u}=\left(2;-5;3\right),\overrightarrow{v}=\left(0;2;-1\right),\overrightarrow{w}=\left(1;7;2\right).\) Tìm tọa độ của vectơ \(\overrightarrow{a}=\overrightarrow{u}-4\overrightarrow{v}-2\overrightarrow{w}\).
Cho \(\overrightarrow{u}=\left(2;-5;3\right),\overrightarrow{v}=\left(0;2;-1\right),\overrightarrow{w}=\left(1;7;2\right).\) Tìm tọa độ của vectơ \(\overrightarrow{a}=\overrightarrow{u}-4\overrightarrow{v}-2\overrightarrow{w}\).
Cho ba điểm A(0; 1; 2), B(1; 2; 3), C(1; −2; −5). Gọi M là điểm nằm trên đoạn thẳng BC sao cho MB = 3MC. Tính độ dài đoạn thẳng AM.
Thảo luận (1)Hướng dẫn giảiGọi \(M(x;y;z)\)
\(\overrightarrow {MB} = (1 - x;2 - y;3 - z)\), \(\overrightarrow {MC} = (1 - x; - 2 - y; - 5 - z)\)
Ta có: MB = 3MC => \(\overrightarrow {MA} = - 3\overrightarrow {MB} \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}1 - x = - 3(1 - x)\\2 - y = - 3( - 2 - y)\\3 - z = - 3( - 5 - z)\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x = 1\\y = - 1\\z = - 3\end{array} \right. \Rightarrow M(1; - 1; - 3)\)
\(\overrightarrow {AM} = (1; - 2; - 5) \Rightarrow AM = \sqrt {1 + {{( - 2)}^2} + {{( - 5)}^2}} = \sqrt {30} \)
(Trả lời bởi datcoder)
Cho hai vectơ \(\overrightarrow{u}\) và \(\overrightarrow{v}\) tạo với nhau góc 60o. Biết rằng \(\left|\overrightarrow{u}\right|=2\) và \(\left|\overrightarrow{v}\right|=4\). Tính \(\left|\overrightarrow{u}+\overrightarrow{v}\right|\).
Thảo luận (1)Hướng dẫn giảiTa có: \({(|\overrightarrow u + \overrightarrow v |)^2} = {\overrightarrow u ^2} + 2\overrightarrow u .\overrightarrow v + {\overrightarrow v ^2} = 1 + 2.|\overrightarrow u |.|\overrightarrow v |.\cos (\overrightarrow u + \overrightarrow v ) + 1 = 1 + 2.2.4.\cos 60^\circ + 1 = 10\)
(Trả lời bởi datcoder)
Cho hai điểm A(1; 2; −1), B(0; −2; 3).
a) Tính độ dài đường cao AH hạ từ đỉnh A của tam giác OAB với O là gốc tọa độ.
b) Tính diện tích tam giác OAB.
Thảo luận (1)Hướng dẫn giảia) Ta có: \(\overrightarrow {OB} = (0; - 2;3)\)
Gọi H(x;y;z) là chân đường cao kẻ từ A của tam giác OAB
=> \(\overrightarrow {OH} = (x;y;z)\)
\(\overrightarrow {OH} \) cùng phương với \(\overrightarrow {OB} \) nên \(x = 0;y = - 2t;z = 3t\) => \(H(0; - 2t;3t)\)
Ta có: \(\overrightarrow {AH} = ( - 1; - 2t - 2;3t + 1)\)
\(\overrightarrow {AH} \bot \overrightarrow {OB} \Leftrightarrow \overrightarrow {AH} .\overrightarrow {OB} = 0 \Leftrightarrow - 1.0 - 2.( - 2t - 2) + 3.(3t + 1) = 0 \Leftrightarrow t = - \frac{7}{{13}}\)
Vậy \(H(0;\frac{{14}}{{13}};\frac{{ - 21}}{{13}})\)
b) \(\overrightarrow {AH} = ( - 1; - \frac{{12}}{{13}}; - \frac{8}{{13}}) \Rightarrow AH = \sqrt {{{( - 1)}^2} + {{( - \frac{{12}}{{13}})}^2} + {{( - \frac{8}{{13}})}^2}} = \frac{{\sqrt {377} }}{{13}}\)
\(\overrightarrow {OB} = (0; - 2;3) \Rightarrow OB = \sqrt {{{( - 2)}^2} + {3^2}} = \sqrt {13} \)
Diện tích tam giác OAB: \({S_{OAB}} = \frac{1}{2}AH.OB = \frac{1}{2}.\frac{{\sqrt {377} }}{{13}}.\sqrt {13} = \frac{{\sqrt {29} }}{2}\)
(Trả lời bởi datcoder)
Cho biết bốn đoạn thẳng nối từ một đỉnh của tứ diện đến trọng tâm mặt đối diện luôn cắt nhau tại một điểm gọi là trọng tâm của tứ diện đó.
Một phân tử metan CH4 được cấu tạo bởi bốn nguyên tử hydrogen ở các đỉnh của một tứ diện đều và một nguyên tử carbon ở trọng tâm của tứ diện.
Góc liên kết là góc tạo bởi liên kết H – C – H là góc giữa các đường nối nguyên tử carbon với hai trong số các nguyên tử hydrogen. Chứng minh rằng góc liên kết này gần bằng 109,5°.
Thảo luận (1)Hướng dẫn giảiGọi G là trọng tâm của tứ diện đều ABCD.
Đặt $\vec{a}=\overrightarrow{G A}, \vec{b}=\overrightarrow{G B}, \vec{c}=\overrightarrow{G C}, \vec{d}=\overrightarrow{G D}$
Ta có $|\vec{a}|=|\vec{b}|=|\vec{c}|=|\vec{d}|$ và $\vec{a} \cdot \vec{b}=\vec{a} \cdot \vec{c}=\vec{a} \cdot \vec{d}=\vec{b} \cdot \vec{c}=\vec{b} \cdot \vec{d}=\vec{c} \cdot \vec{d}$
Ta có $\vec{a}+\vec{b}+\vec{c}+\vec{d}=\overrightarrow{G A}+\overrightarrow{G B}+\overrightarrow{G C}+\overrightarrow{G D}=\overrightarrow{0}$
$$
\begin{aligned}
& \Rightarrow(\vec{a}+\vec{b}+\vec{c}+\vec{d})^2=0 \\
& \Rightarrow \overrightarrow{\mathrm{a}}^2+\overrightarrow{\mathrm{b}}^2+\overrightarrow{\mathrm{c}}^2+\overrightarrow{\mathrm{d}}^2+2 \overrightarrow{\mathrm{a}} \cdot \overrightarrow{\mathrm{~b}}+2 \overrightarrow{\mathrm{a}} \cdot \overrightarrow{\mathrm{c}}+2 \overrightarrow{\mathrm{a}} \cdot \overrightarrow{\mathrm{~d}}+2 \overrightarrow{\mathrm{~b}} \cdot \overrightarrow{\mathrm{c}}+2 \overrightarrow{\mathrm{~b}} \cdot \overrightarrow{\mathrm{~d}}+2 \overrightarrow{\mathrm{c}} \cdot \overrightarrow{\mathrm{~d}}=0 \\
& \Rightarrow 4 \vec{a}^2+12 \cdot \vec{a} \cdot \vec{b}=0 \\
& \Rightarrow \frac{\vec{a} \cdot \vec{b}}{\vec{a}^2}=-\frac{1}{3} \\
& \Rightarrow \cos (\vec{a}, \vec{b})=-\frac{1}{3} \\
& \Rightarrow(\vec{a}, \vec{b}) \approx 109,5^{\circ}
\end{aligned}
$$Vậy góc liên kết gần bằng $109,5^{\circ}$.
(Trả lời bởi datcoder)
Cho biết máy bay A đang bay với vectơ vận tốc \(\overrightarrow{a}=\left(300;200;400\right)\) (đơn vị: km/h). Máy bay B bay cùng hướng và có tốc độ gấp ba lần tốc độ của máy bay A.
a) Tìm tọa độ vectơ vận tốc \(\overrightarrow{b}\) của máy bay B.
b) Tính tốc độ của máy bay B.
Thảo luận (1)Hướng dẫn giảia) Ta có: \(3\overrightarrow a = \overrightarrow b \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}3.300 = x\\3.200 = y\\3.400 = z\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x = 900\\y = 600\\z = 1200\end{array} \right. \Rightarrow \overrightarrow b = (900;600;1200)\)
b) Tốc độ của máy bay B là: \(|\overrightarrow b | = \sqrt {{{900}^2} + {{600}^2} + {{1200}^2}} \approx 1615,55km/h\)
(Trả lời bởi datcoder)