Bài 6: Thể tích của hình lăng trụ đứng

Bài 27 (SGK tập 2 - trang 113)

Hướng dẫn giải

Ta có : Diện tích đáy : S = b.h

Thể tích V = S.h1

+ Ở cột 2 : S = b.h = . 5.2 = 5

V = S .h1 = 5. 8 = 40

+ Ở cột 3 : S =. b.h => h = == 4

V = S .h1 = 12.5 = 60

+ Ở cột 4: h = == 3

V = S .h1 =>h1 = = = 2

+ Ở cột 5: V = S .h1 =>h1 = = = 5

S = b.h = b = = =

Vậy có kết quả sau khi điền vào bảng sau là:

b(cm)

5

6

4

5

h(cm)

2

4

3

4

h1(cm)

8

5

2

10

Diện tích một đáy(cm)

5

12

6

thể tích

40

60

12

50

(Trả lời bởi Nhật Linh)
Thảo luận (1)

Bài 28 (SGK tập 2 - trang 114)

Hướng dẫn giải

Giải:

Lăng trụ đứng tam giác có đáy là tam giác vuông, nên diện tích đáy là :

\(S = 1212 . 60.90 = 2700 (cm^2)\)

Thể tích lăng trụ \(V = S. h = 2700.70 = 189000 (cm^3)\)

Vậy dung tích của thùng là \(189000 (cm^3)\)

(Trả lời bởi Phương Trâm)
Thảo luận (1)

Bài 29 (SGK tập 2 - trang 114)

Hướng dẫn giải

Giải:

Bể bơi được chia thành hai phần:

Phần hình hộp chữ nhật với các kích thước là \(10m, 25m, 2m\)

Phần hình lăng trụ đứng với đáy là tam giác vuông có hai cạnh góc vuông là \(2m, 7m, \)chiều cao \(10m\).

Thể tích hình hộp chữ nhật là :

\(V = 10.25.2 = 500 \)\((m^3)\)

Thể tích lăng trụ đứng tam giác :

\(V = S.h = 1212. 2.7.10 = 70\)\(\left(m^3\right)\)

Vậy thể tích bể bơi khi đầy ắp nước là \(570\) \(\left(m^3\right)\)


(Trả lời bởi Phương Trâm)
Thảo luận (1)

Bài 30 (SGK tập 2 - trang 114)

Luyện tập - Bài 31 (SGK tập 2 - trang 115)

Luyện tập - Bài 32 (SGK tập 2 - trang 115)

Hướng dẫn giải

a) Vẽ thêm nét khuất, ta được hình bên. Cạnh AB song song với những cạnh FC, ED.

b) Diện tích đáy \(S = 1212 . 4 .10 = 20 (cm^2)\)

Thể tích lưỡi rìu:

\(V = S . h = 20 . 8 = 160(cm^3)\)

c) Khối lượng của lưỡi rìu:

\(M = D . V = 7,784 . 0,16 = 1,245 kg\)

\(\Rightarrow\)\(V = 160(cm3) = 0,16(dm^3)\)

\(D = 7,7784(kg/dm^3)\)

(Trả lời bởi Phương Trâm)
Thảo luận (1)

Luyện tập - Bài 33 (SGK tập 2 - trang 115)

Hướng dẫn giải

a) Các cạnh song song với cạnh AD là: EH, BC, FG.

b) Cạnh song song với AB là EF

c) Các đường thẳng song song với mặt phẳng (EFGH) là : AD, BC, AB, CD.

d) Các đường thẳng song song với mặt phẳng (DCGH): không có

(Trả lời bởi Quốc Đạt)
Thảo luận (1)

Luyện tập - Bài 34 (SGK tập 2 - trang 116)

Hướng dẫn giải

a) Thể tích hộp xà phòng là:

V = S.h = 28.8 = 224 (cm3)

b) Thể tích của hộp sô – cô – la là :

V = S. h = 12.9 = 108 (cm3)

(Trả lời bởi Quốc Đạt)
Thảo luận (1)

Luyện tập - Bài 35 (SGK tập 2 - trang 116)

Hướng dẫn giải

SABCD = SABC + SADC

= \(\dfrac{1}{2}\) .AC.BH + \(\dfrac{1}{2}\). AC. DK

= \(\dfrac{1}{2}\).8.3 + \(\dfrac{1}{2}\). 8.4 = 12 + 16 = 28(cm2)

Thể tích của lăng trụ là :

V = S.h = 28.10 = 280 (cm3)

(Trả lời bởi Quốc Đạt)
Thảo luận (1)

Bài 40 (Sách bài tập - tập 2 - trang 143)

Hướng dẫn giải

a: 

-Kiểu 1: \(S=\dfrac{1}{2}\cdot130\cdot120=7800\left(cm^2\right)\)

\(V=7800\cdot250=1950000\left(cm^3\right)\)

-Kiểu 2: \(S=\dfrac{1}{2}\cdot120\cdot120=7200\left(cm^2\right)\)

\(V=7200\cdot260=1872000\left(cm^3\right)\)

-Kiểu 3: \(S=\dfrac{1}{2}\cdot150\cdot116=8700\left(cm^2\right)\)

\(V=8700\cdot232=2018400\left(cm^3\right)\)

b: 

-Kiểu 1: 

Diện tích hai mặt bên là:

\(2\cdot136\cdot250=68000\left(cm^2\right)\)

Phần diện tích lều nhận được ánh sáng là:

7800+68000=75800(cm2)

-Kiểu 2:

DIện tích hai mặt bên là:

\(2\cdot134\cdot260=69680\left(cm^2\right)\)

Phần diện tích lều nhận được ánh sáng là;
\(7200+69680=76880\left(cm^2\right)\)

-Kiểu 3: 

Diện tích hai mặt bên là:

\(2\cdot137\cdot232=63568\left(cm^2\right)\)

Phần diện tích lều nhận được ánh sáng là:

\(63568+8700=72268\left(cm^2\right)\)

c: Chọn kiều lều 3 vì thể tích lớn nhất

(Trả lời bởi Nguyễn Lê Phước Thịnh)
Thảo luận (1)