Bài 5. Phân thức đại số

Giải Câu hỏi khởi động trang 26 (SGK Toán 8 tập 1– Chân trời sáng tạo)

Hướng dẫn giải

Ta có các biểu thức:

\(s=vt;v=\dfrac{s}{t};t=\dfrac{s}{v}\)

Tất cả đều là đơn thức không phải đa thức

(Trả lời bởi HT.Phong (9A5))
Thảo luận (2)

Giải mục 1 trang 26, 27 (SGK Toán 8 tập 1– Chân trời sáng tạo)

Hướng dẫn giải

a) - Chiều rộng của hình chữ nhật là: \(3:a = \dfrac{3}{a}\) (m)

- Thời gian người thợ làm \(1\) sản phẩm là: \(1:y = \dfrac{1}{y}\) (giờ)

Thời gian người thợ làm \(x\) sản phẩm là: \(x.\dfrac{1}{y} = \dfrac{x}{y}\) (giờ)

- Năng suất trung bình của một mảnh ruộng là: \(m:a + n:b = \dfrac{m}{a} + \dfrac{n}{b}\) (tấn/\({m^2}\))

b) Các biểu thức trên đều viết được dưới dạng \(\dfrac{a}{b}\). Chúng không phải đa thức.

(Trả lời bởi Hà Quang Minh)
Thảo luận (1)

Giải mục 1 trang 26, 27 (SGK Toán 8 tập 1– Chân trời sáng tạo)

Hướng dẫn giải

`a, x = 0 <=> (0^2-1)/(2.0+1) = -1/1 = -1`

`b,` Biểu thức không xác định vì mẫu `= 0`

(Trả lời bởi Vui lòng để tên hiển thị)
Thảo luận (1)

Giải mục 1 trang 26, 27 (SGK Toán 8 tập 1– Chân trời sáng tạo)

Hướng dẫn giải

a) \(\dfrac{x^2-2x+1}{x+2}=\dfrac{\left(x-1\right)^2}{x+2}\)

Khi x=-3 ta có:

\(\dfrac{\left(-3-1\right)^2}{-3+2}=\dfrac{\left(-4\right)^2}{-1}=-4\)

Khi x=1 ta có:
\(\dfrac{\left(1-1\right)^2}{1+2}=0\)

b) \(\dfrac{xy+3y^2}{x+y}=\dfrac{y\left(x+3y\right)}{x+y}\)

Khi x=3 y=-1 ta có:

\(\dfrac{-1\cdot\left(3+3\cdot-1\right)}{3\cdot-1}=0\)

(Trả lời bởi HT.Phong (9A5))
Thảo luận (1)

Giải mục 1 trang 26, 27 (SGK Toán 8 tập 1– Chân trời sáng tạo)

Hướng dẫn giải

`a, a + 4 ne 0 <=> a ne -4`.

`b, x-2y ne 0 <=> x ne 2y`

(Trả lời bởi Vui lòng để tên hiển thị)
Thảo luận (1)

Giải mục 1 trang 26, 27 (SGK Toán 8 tập 1– Chân trời sáng tạo)

Hướng dẫn giải

Khi x=100 thì \(C=\dfrac{0.0002\cdot100^2+120\cdot100+1000}{100}=\dfrac{6501}{50}\)

Khi x=1000 thì \(C=\dfrac{0.0002\cdot1000^2+120\cdot1000+1000}{1000}=\dfrac{606}{5}\)

(Trả lời bởi Nguyễn Lê Phước Thịnh)
Thảo luận (1)

Giải mục 2 trang 28 (SGK Toán 8 tập 1– Chân trời sáng tạo)

Hướng dẫn giải

a) Điều kiện xác định của phân thức \(M\): \(y \ne 0\)

Điều kiện xác định của phân thức \(N\): \(xy + y \ne 0\) hay \(xy \ne  - y\)

Khi \(x = 3\), \(y = 2\) (thoả mãn điều kiện xác định), ta có:

\(M = \dfrac{3}{2}\)

\(N = \dfrac{{{3^2} + 3}}{{3.2 + 2}} = \dfrac{{9 + 3}}{{6 + 2}} = \dfrac{{12}}{8} = \dfrac{3}{2}\)

Vậy \(M = N = \dfrac{3}{2}\) khi \(x = 3\), \(y = 2\)

Khi \(x =  - 1\), \(y = 5\) (thỏa mãn điều kiện xác định của \(M\)) ta có:

\(M = \dfrac{{ - 1}}{5}\)

Vậy \(M = \dfrac{{ - 1}}{5}\) khi \(x =  - 1\), \(y = 5\)

Khi \(x =  - 1\), \(y = 5\) thì \(xy + y = \left( { - 1} \right).5 + 5 = 0\) nên không thỏa mãn điều kiện xác định của \(N\). Vậy giá trị của phân thức \(N\) tại \(x =  - 1\), \(y = 5\) không xác định.

b) Ta có:

\(x.\left( {xy + y} \right) = {x^2}y + xy\)

\(\left( {{x^2} + x} \right).y = {x^2}y + xy\)

Vậy \(x\left( {xy + y} \right) = \left( {{x^2} + x} \right)y\)

(Trả lời bởi Hà Quang Minh)
Thảo luận (1)

Giải mục 2 trang 28 (SGK Toán 8 tập 1– Chân trời sáng tạo)

Hướng dẫn giải

`a, (xy^2)/(xy+y) = (xy^2)/(y(x+1))`

`=(xy)/(x+1)`

Vậy `2` cặp phân thức bằng nhau.

`b, (xy-y)/x = (y(x-1))/x = (y^2(x-1))/(xy)`

`(xy-x)/y = (x(y-1))/y = (x^2(y-1))/(xy)`

Vậy `2` đa thức không bằng nhau

(Trả lời bởi Vui lòng để tên hiển thị)
Thảo luận (1)

Giải mục 3 trang 28,29,30 (SGK Toán 8 tập 1– Chân trời sáng tạo)

Hướng dẫn giải

`a, P = x/y`.

`Q = x/y`

`R = (x(x+y))/(y(x+y)) = x/y`

Vậy `3` phân thức bằng nhau.

`b, Q . x/y = R`.

`R : x/y = Q.`

(Trả lời bởi Vui lòng để tên hiển thị)
Thảo luận (1)

Giải mục 3 trang 28,29,30 (SGK Toán 8 tập 1– Chân trời sáng tạo)

Hướng dẫn giải

`(a^2-b^2)/(a^2b + ab^2) = ((a-b)(a+b))/(ab(a+b)) = (a-b)/(ab)`.

`(a-b)/(ab) = ((a-b)(a+b))/(ab(a+b)) = (a^2-b^2)/(ab(a+b))`

(Trả lời bởi Vui lòng để tên hiển thị)
Thảo luận (1)