Bài 5. Độ dài cung tròn, diện tích hình quạt tròn, diện tích hình vành khuyên

Khởi động (SGK Cánh Diều - Tập 1 - Trang 118)

Hướng dẫn giải

Sau bài học này, chúng ta sẽ giải quyết được câu hỏi trên như sau:

Khởi động trang 118 Toán 9 Tập 1 Cánh diều | Giải Toán 9

Hình phẳng được tô màu đỏ ở Hình 65 được gọi là hình quạt tròn (hình quạt), hình này là một phần hình tròn giới hạn bởi cung tròn AB và hai bán kính OA, OB.

Giả sử hình quạt tròn AOB, tâm O, bán kính R và cung tương ứng với hình quạt có số đo n°.

Diện tích của hình quạt đó là: \(S=\dfrac{\pi R^2n}{360}\) (đơn vị diện tích).

(Trả lời bởi datcoder)
Thảo luận (1)

Hoạt động 1 (SGK Cánh Diều - Tập 1 - Trang 118)

Hướng dẫn giải

Học sinh tự thực hiện theo yêu cầu.

(Trả lời bởi datcoder)
Thảo luận (1)

Luyện tập và vận dụng 1 (SGK Cánh Diều - Tập 1 - Trang 118)

Hướng dẫn giải

Chu vi của đường tròn là:

\(C = 2\pi R = 2\pi .5 = 10\pi  \approx 31,4\left( {cm} \right)\).

(Trả lời bởi datcoder)
Thảo luận (1)

Hoạt động 2 (SGK Cánh Diều - Tập 1 - Trang 119)

Hướng dẫn giải

a) Chiều dài sợi dây \(AB\) là: 5cm.

b) Độ dài cung tròn có số đo \(1^\circ \) là:

\(l = \frac{{2\pi R}}{{360}} = \frac{{\pi R}}{{180}}\).

Độ dài cung tròn có số đo \(n^\circ \) là:

\(l = \frac{{2\pi Rn}}{{360}} = \frac{{\pi Rn}}{{180}}\).

(Trả lời bởi datcoder)
Thảo luận (1)

Luyện tập và vận dụng 2 (SGK Cánh Diều - Tập 1 - Trang 119)

Hướng dẫn giải

Độ dài quãng đường \(AB\) mà con lắc đó di chuyển là:

\(AB = \frac{{\pi .l.2\alpha }}{{180}} = \frac{{\pi l\alpha }}{{90}}.\)

(Trả lời bởi datcoder)
Thảo luận (1)

Hoạt động 3 (SGK Cánh Diều - Tập 1 - Trang 119)

Hướng dẫn giải

+ Điểm \(A\) nằm trong đường tròn \(\left( {O;2cm} \right)\).

+ Điểm \(B\) nằm trên đường tròn \(\left( {O;2cm} \right)\).

(Trả lời bởi datcoder)
Thảo luận (1)

Hoạt động 4 (SGK Cánh Diều - Tập 1 - Trang 120)

Hướng dẫn giải

Phần hình tròn \(\left( O \right)\) tô màu xanh được giới hạn bởi hai bán kính và cung $\overset\frown{AmB}$.

(Trả lời bởi datcoder)
Thảo luận (1)

Luyện tập và vận dụng 3 (SGK Cánh Diều - Tập 1 - Trang 120)

Hướng dẫn giải

Do OC = OD nên tam giác COD là tam giác đều, suy ra \(\widehat {COD} = {60^0}\).

Vì góc COD là góc ở tâm chắn cung nhỏ CD nên sđ$\overset\frown{CD}={{60}^{o}}$.

Suy ra sđ$\overset\frown{CqD}=360^o -sđ\overset\frown{CD} = 360^o -{{60}^{o}} = 300^o$.

(Trả lời bởi datcoder)
Thảo luận (1)

Hoạt động 5 (SGK Cánh Diều - Tập 1 - Trang 120)

Hướng dẫn giải

a) Diện tích hình tròn là: \(S = \pi {R^2}\).

Diện tích hình quạt tròn tâm \(O\), bán kính \(R\), có số đo cung là \(1^\circ \) là: \(S = \frac{{\pi {R^2}}}{{360}}\).

b) Diện tích hình quạt tròn tâm \(O\), bán kính \(R\), có số đo cung là \(n^\circ \) là: \(S = \frac{{\pi {R^2}n}}{{360}}\).

(Trả lời bởi datcoder)
Thảo luận (1)

Luyện tập và vận dụng 4 (SGK Cánh Diều - Tập 1 - Trang 121)

Hướng dẫn giải

a) Diện tích của hình quạt đó là:

\(S = \frac{{\pi .{2^2}.150}}{{360}} \approx 5,24\left( {d{m^2}} \right)\).

b) Chiều dài cung tương ứng với hình quạt tròn đó là:

\(l = \frac{{\pi Rn}}{{180}} = \frac{{\pi .2.150}}{{180}} = \frac{{5\pi }}{3}\left( {dm} \right)\).

(Trả lời bởi datcoder)
Thảo luận (1)