Áp dụng công thức nghiệm, giải các phương trình sau:
a) 2x2 – 5x + 1 = 0;
b) x2 + 8x + 16 = 0;
c) x2 – x + 1 = 0.
Áp dụng công thức nghiệm, giải các phương trình sau:
a) 2x2 – 5x + 1 = 0;
b) x2 + 8x + 16 = 0;
c) x2 – x + 1 = 0.
Anh Pi hỏi: “Có thể nói gì về nghiệm của phương trình bậc hai ax2 + bx + c = 0 nếu a và c trái dấu?”
Em hãy trả lời câu hỏi của anh Pi.
Thảo luận (1)Hướng dẫn giảiVì a và c trái dấu thì tích \(ac < 0\), suy ra: \( - ac > 0\).
Do đó, \(\Delta = {b^2} - 4ac > 0\). Suy ra, phương trình \(a{x^2} + bx + c = 0\) có hai nghiệm phân biệt.
Vậy nếu a và c trái dấu thì phương trình bậc hai \(a{x^2} + bx + c = 0\) có hai nghiệm phân biệt.
(Trả lời bởi datcoder)
Xác định a, b’, c rồi dùng công thức nghiệm thu gọn giải các phương trình sau:
a) 3x2 + 8x – 3 = 0;
b) \(x^2+6\sqrt{2}x+2=0\)
Thảo luận (1)Hướng dẫn giảia) Ta có: \(a = 3,b' = 4,c = - 3\) và \(\Delta ' = {4^2} - 3.\left( { - 3} \right) = 25 > 0\).
Do đó, phương trình có hai nghiệm phân biệt: \({x_1} = \frac{{ - 4 + \sqrt {25} }}{3} = \frac{1}{3};{x_2} = \frac{{ - 4 - \sqrt {25} }}{3} = - 3\).
b) Ta có: \(a = 1,b' = 3\sqrt 2 ,c = 2\) và \(\Delta ' = {\left( {3\sqrt 2 } \right)^2} - 1.2 = 16 > 0\).
Do đó, phương trình có hai nghiệm phân biệt: \({x_1} = - 3\sqrt 2 + 4;{x_2} = - 3\sqrt 2 - 4\)
(Trả lời bởi datcoder)
Giải bài toán trong tình huống mở đầu.
Thảo luận (1)Hướng dẫn giảiTheo kết quả của HĐ3 ta có: \(4{x^2} - 88x + 160 = 0\)
\({x^2} - 22x + 40 = 0\)
Ta có: \(\Delta ' = {11^2} - 1.40 = 81 > 0\).
Do đó, phương trình có hai nghiệm phân biệt:
\({x_1} = \frac{11 + \sqrt{81}}{1} = 20\left( {KTM} \right);{x_2} = \frac{11 - \sqrt{81}}{1}= 2\left( {TM} \right)\)
Vậy bề rộng của đường đi là 2m thì diện tích của bể bơi là \(288{m^2}\).
(Trả lời bởi datcoder)
Sử dụng máy tính cầm tay, tìm nghiệm của các phương trình sau:
a) \(5x^2+2\sqrt{10}x+2=0\);
b) 3x2 – 5x + 7 = 0;
c) 4x2 – 11x + 1 = 0.
Thảo luận (1)Hướng dẫn giải
Đưa các phương trình sau về dạng ax2 + bx + x = 0 và xác định các hệ số a, b, c của phương trình đó.
a) 3x2 + 2x – 1 = x2 – x;
b) (2x + 1)2 = x2 + 1.
Thảo luận (1)Hướng dẫn giảia) \(3{x^2} + 2x - 1 = {x^2} - x\)
\(3{x^2} + 2x - 1 - {x^2} + x = 0\)
\(2{x^2} + 3x - 1 = 0\)
Phương trình có \(a = 2;b = 3;c = - 1\).
b) \({\left( {2x + 1} \right)^2} = {x^2} + 1\)
\(4{x^2} + 4x + 1 - {x^2} - 1 = 0\)
\(3{x^2} + 4x = 0\)
Phương trình có \(a = 3;b = 4;c = 0\).
(Trả lời bởi datcoder)
Giải các phương trình sau:
a) \(2x^2+\dfrac{1}{3}x=0\);
b) (3x + 2)2 = 5.
Thảo luận (1)Hướng dẫn giảia) \(2{x^2} + \frac{1}{3}x = 0\)
\(x\left( {2x + \frac{1}{3}} \right) = 0\)
\(x = 0\) hoặc \(x = - \frac{1}{6}\)
Vậy phương trình có hai nghiệm \(x = 0\); \(x = - \frac{1}{6}\).
b) \({\left( {3x + 2} \right)^2} = 5\)
\(3x + 2 = \sqrt 5 \) hoặc \(3x + 2 = - \sqrt 5 \)
\(x = \frac{{\sqrt 5 - 2}}{3}\) \(x = \frac{{ - \sqrt 5 - 2}}{3}\)
Vậy phương trình có hai nghiệm \(x = \frac{{\sqrt 5 - 2}}{3}\); \(x = \frac{{ - \sqrt 5 - 2}}{3}\).
(Trả lời bởi datcoder)
Không cần giải phương trình, hãy xác định các hệ số a, b, c, tính biệt thức ∆ và xác định số nghiệm của mỗi phương trình sau:
a) 11x2 + 13x – 1 = 0;
b) 9x2 + 42x + 49 = 0;
c) x2 – 2x + 3 = 0.
Thảo luận (1)Hướng dẫn giảia) Phương trình \(11{x^2} + 13x - 1 = 0\) có \(a = 11;b = 13;c = - 1\) và \(\Delta = {13^2} - 4.11.\left( { - 1} \right) = 213 > 0\) nên phương trình có hai nghiệm phân biệt.
b) Phương trình \(9{x^2} + 42x + 49 = 0\) có \(a = 9;b = 42;c = 49\) và \(\Delta = {42^2} - 4.49.9 = 0\) nên phương trình có nghiệm kép.
c) Phương trình \({x^2} - 2x + 3 = 0\) có \(a = 1;b = - 2;c = 3\) và \(\Delta = {\left( { - 2} \right)^2} - 4.1.3 = - 8 < 0\) nên phương trình vô nghiệm.
(Trả lời bởi datcoder)
Dùng công thức nghiệm của phương trình bậc hai, giải các phương trình sau:
a) \(x^2-2\sqrt{5}x+2=0;\)
b) \(4x^2+28x+49=0;\)
c) \(3x^2-3\sqrt{2}x+1=0\).
Thảo luận (1)Hướng dẫn giảia) Ta có: \(\Delta = {\left( { - 2\sqrt 5 } \right)^2} - 4.1.2 = 12 > 0\) nên phương trình có hai nghiệm phân biệt: \({x_1} = \frac{{2\sqrt 5 + 2\sqrt 3 }}{2} = \sqrt 5 + \sqrt 3 ;{x_2} = \frac{{2\sqrt 5 - 2\sqrt 3 }}{2} = \sqrt 5 - \sqrt 3 \)
b) Ta có: \(\Delta = {28^2} - 4.4.49 = 0\) nên phương trình có nghiệm kép \({x_1} = {x_2} = \frac{{ - 28}}{8} = \frac{{ - 7}}{2}\)
c) Ta có: \(\Delta = {\left( { - 3\sqrt 2 } \right)^2} - 4.3.1= 6\) nên phương trình có hai nghiệm phân biệt:
\({x_1} = \frac{{3\sqrt 2 + \sqrt 6 }}{6};{x_2} = \frac{{3\sqrt 2 - \sqrt 6 }}{6}\)
(Trả lời bởi datcoder)
Sử dụng máy tính cầm tay, tìm nghiệm của các phương trình sau:
a) 0,1x2 + 2,5x – 0,2 = 0;
b) 0,01x2 – 0,05x + 0,0625 = 0;
c) 1,2x2 + 0,75x + 2,5 = 0.
Thảo luận (1)Hướng dẫn giải