: Xác định lượng thực phẩm ăn được (A2) khi biết lượng thực phẩm cung cấp (A) và lượng thải bỏ (A1) của một số thực phẩm sau:
Thực phẩm | A (g) | A1 (g) |
Gạo tẻ | 350 | 10 |
Đu đủ chín | 150 | 12 |
Chanh | 25 | 2,5 |
Cá chép | 200 | 47 |
Câu 3: Cách tính lượng thực phẩm thải bỏ; lượng thực phẩm ăn được.
Hãy tính lượng prôtêin,lipit có trong 600g chuối tiêu chín(đã trừ lượng thải bỏ) Biết:100g chuối tiêu chín có : 15g protein,0,2g lipit
Tính theo bảng 37.2 với 3 loại thực phẩm khoai sọ, chuối tiêu chín, dưa cải muối, mỗi loại 100g (tham khảo bảng trang 121)
Lập khẩu phần ăn cho học sinh nữ lớp 8
Kẻ cái bảng giống trong sách giáo khoa nhưg điền tên thực phẩm mk ăn vào
Không đc giống trong sách....nhớ là kẻ bảng đó nhé
Giúp vs....đang gấp
một người sử dụng 2500 KCal /1 ngày. biết tỉ lệ năng lượng lấy từ gluxit, protein,lipit của người đó lần lượt theo tỉ lệ 5:3:2. hẫy xác định lượng thúc ăn của người đó trong ngày