- %P = 100% - 55,19% - 30,19% = 14,62%
- gọi CTTQ của hợp chất vô cơ A là KxPyOz
- ta có :
x: y: z = \(\dfrac{55,19}{39}\) : \(\dfrac{14,26}{31}\): \(\dfrac{30,19}{16}\) = 1,4 :0,5 : 2 = 3 : 1 : 4
=> CTHH của hợp chất A là K3PO4
- %P = 100% - 55,19% - 30,19% = 14,62%
- gọi CTTQ của hợp chất vô cơ A là KxPyOz
- ta có :
x: y: z = \(\dfrac{55,19}{39}\) : \(\dfrac{14,26}{31}\): \(\dfrac{30,19}{16}\) = 1,4 :0,5 : 2 = 3 : 1 : 4
=> CTHH của hợp chất A là K3PO4
. Câu 6. (3 điểm) Oxit cao nhất của nguyên tố R là R 2 O 5 . trong hợp chất với hiđro, R chiếm 91, 17% về khối lượng. 1. Xác đònh công thức hóa học oxit cao nhất của R. 2. Viết phương trình phản ứng xảy ra khi cho oxit trên vào dung dòch KOH
Oxit cao nhất của nguyên tố R là R 2 O 5 . trong hợp chất với hiđro, R chiếm 91, 17% về khối lượng. 1. Xác đònh công thức hóa học oxit cao nhất của R. 2. Viết phương trình phản ứng xảy ra khi cho oxit trên vào dung dòch KOH
thành phần phần trăm về khối lượng của các nguyên tố C,H,O trong :C6H12O6;C3H8O;C2H5OH
một loại quặng chứa 82% Fe2O3. Thành phần phần trăm của Fe trong quặng theo khối lượng là bao nhiêu?
Clo hoá pvc thu được polime chứa 63.96 phần trăm về khối lượng.trung bình 1 phân tử clo phản ứng vs 1 mắc xích trong mạch PVC giá trị của k là
chia 8.64 gam hh Fe ,Feo, Fe2o3 thành 2 phần bằng nhau .phần 1 vào cốc đựng lượng dư dd cuso4,sau pư hoàn toàn thấy trong cốc có 4,4 gam chất rắn.hòa tan hết phần 2 bằng dd hno3 loãng.thu dc đA và o.448 lít khí No duy nhất .cô cạn từ từ DD A thu dc 24,24 gam một muối sắt duy nhất
A) tính% khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu
B) xác định công thức phân tử của muối B
các anh chị giải dùm em bài này nha
Mọi người giúp mình với!
Hòa tan hoàn toàn 11g hỗn hợp A gồm Al và kim loại M bằng lượng vừa đủ HCl 7,3% thu được 8,96 lít khí ở ĐKTC. Nồng độ của muối nhôm clorua là 6,51%
a/ xác định kim loại M
b/ Tính phần trăm khối lượng các chất có trong A
Câu 6. Cho 12,7 gam hợp kim gồm Al, Cu và Mg vào dung dịch HCl dư. Sau phản ứng thu được 11,2 lít khí H2 (ở đktc) và 2,5 gam chất rắn
không tan và 200 ml dung dịch X.
a) Xác định thành phần phần trăm khối lượng của hợp kim.
b) Tính nồng độ mol/l của các chất tan trong dd X.
c) Cô cạn dung dịch X thu được m gam rắn khan. Tính m. (
d) Nếu hoà tan hoàn toàn 12,7g hợp kim trên trong dung dịch H2SO4 đặc, nóng thì sau phản ứng thu được bao nhiêu lít khí SO2 (đktc)?
e) Cho 25,4g hợp kim trên vào cố đựng dung dịch NaOH loãng, dư thì sau phản ứng thu được bao nhiêu lít khí (đktc)?
Câu 6. Cho 12,7 gam hợp kim gồm Al, Cu và Mg vào dung dịch HCl dư. Sau phản ứng thu được 11,2 lít khí H2 (ở đktc) và 2,5 gam chất rắn
không tan và 200 ml dung dịch X.
a) Xác định thành phần phần trăm khối lượng của hợp kim.
b) Tính nồng độ mol/l của các chất tan trong dd X.
c) Cô cạn dung dịch X thu được m gam rắn khan. Tính m. (
d) Nếu hoà tan hoàn toàn 12,7g hợp kim trên trong dung dịch H2SO4 đặc, nóng thì sau phản ứng thu được bao nhiêu lít khí SO2 (đktc)?
e) Cho 25,4g hợp kim trên vào cố đựng dung dịch NaOH loãng, dư thì sau phản ứng thu được bao nhiêu lít khí (đktc)?