a) X là HCOOH. Phương trình hoá học:
NaOH + HCOOH → HCOONa + H2O.
b) Y và Z là: [(CH3)2CH – CH2 – COO]2Mg và H2.
2(CH3)2CH – CH2 – COOH + Mg → [(CH3)2CH – CH2 – COO]2Mg + H2.
a) X là HCOOH. Phương trình hoá học:
NaOH + HCOOH → HCOONa + H2O.
b) Y và Z là: [(CH3)2CH – CH2 – COO]2Mg và H2.
2(CH3)2CH – CH2 – COOH + Mg → [(CH3)2CH – CH2 – COO]2Mg + H2.
Hoàn thành các phương trình hoá học của các phản ứng sau:
a) (CH3)2CHCOOH + Ca →
b) HOOC – COOH + NaOH →
c) HCOOH + Na2CO3 →
d) C2H5COOH + CuO →
Viết công thức cấu tạo của các carboxylic acid có tên sau:
a) propanoic acid.
b) pent – 3 – enoic acid.
Viết phản ứng tạo thành ester có công thức CH3 – COO – CH3 từ acid và alcohol tương ứng. Tìm hiểu ứng dụng của ester trên thực tiễn.
Một số loại acid hữu cơ được dùng trong thực phẩm như acetic acid, lactic acid. Thường gặp nhất là carboxylic acid, có nhiều trong tự nhiên như trong thành phần của các loại trái cây, chúng gây ra vị chua và một số mùi quen thuộc. Carboxylic acid là gì? Những tính chất nào đặc trưng cho carboxylic acid?
Hãy chỉ ra hợp chất carboxylic acid trong số các chất sau đây: CH3CHO (1); C6H5OH (2); CH2 = CH – COOH (3), HOOC – COOH (4).
Điều chế ethyl acetate bằng cách cho 6 gam acetic acid tác dụng với 5,2 gam ethanol có xúc tác là dung dịch sulfuric acid đặc và đun nóng thu được 5,28 gam ester. Tính hiệu suất của phản ứng.
So sánh nhiệt độ sôi của butanoic acid với nhiệt độ sôi của các chất trong bảng sau. Giải thích.
Trình bày cách phân biệt các dung dịch sau bằng phương pháp hoá học: ethanol, acetaldehyde, acetic acid và acrylic acid.
Viết phương trình hoá học các phản ứng theo sơ đồ sau, ghi rõ điều kiện của phản ứng (nếu có):
CH2=CH2 → CH3CH2OH → CH3COOC2H5.