Các tỉnh dẫn đầu về sản lượng khai thác thuỷ sản là Kiên Giang, Cà Mau, Bà Rịa - Vũng tàu ,Bình Thuận.
Các tỉnh dẫn đầu về sản lượng khai thác thuỷ sản là:
Kiên Giang ,Cà Mau ,Bà Rịa - Vũng tàu, Bình Thuận.
Các tỉnh dẫn đầu về sản lượng khai thác thuỷ sản là Kiên Giang, Cà Mau, Bà Rịa - Vũng tàu ,Bình Thuận.
Các tỉnh dẫn đầu về sản lượng khai thác thuỷ sản là:
Kiên Giang ,Cà Mau ,Bà Rịa - Vũng tàu, Bình Thuận.
Dựa vào atlat địa lý việt nam, nhận xét sự thay đổi cơ cấu giá trị sản xuất nông, lâm, thủy sản phân theo ngành ở nước ta.
Cảm ơn ạ
Câu 8: Đặc điểm nào sau đây không đúng về tài nguyên khoáng sản của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ?
A. Đa số mỏ có trữ lượng nhỏ.
B. Điều kiện khai thác phức tạp.
C. Nhiều chủng loại, trữ lượng lớn.
D. Phân bố tập trung, dễ khai thác.
Câu 12: Ý nào sau đây không đúng với vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ?
A. Các tình đều chung biên giới với Trung Quốc.
B. Gồm có 15 tỉnh
C. Có diện tích lớn nhất nước.
D. Lãnh thổ giàu tiềm năng kinh tế.
Câu 14: Công nghiệp điện lực phát triển mạnh ở Trung du và miền núi Bắc Bộ dựa trên thế mạnh là
A. mạng dưới công nghiệp dày đặc, rộng khắp.
B. nguồn thủy năng và nguồn than phong phú.
C. cơ sở hạ tầng của vùng đồng bộ và hoàn thiện.
D. nguồn lao động dồi dào và chất lượng cao.
Câu 1 :Sự phát triển và phân bố công nghiệp chế biến có ảnh hưởng như thế nào đến sự phát triển nông nghiệp ?
Câu 2: Vai trò của yếu tố chính sách phát triển nông nghiệp nông thôn đã tác động lên những vấn đề gì?
Câu 3 : Dựa vào bản đồ trong Atlat Việt Nam và kiến thức đã học hãy nhận xét và giải thích sự phân bố các vùng trồng lúa nước ta
Câu 1: Phân tích điều kiện thuận lợi và khó khăn khi phát triển nông nghiệp, công nghiệp, thủy sản, giao thông-vận tải ở nước ta.
Câu 2: Trình bày sự phát triển và phân bố ngành nông nghiệp, công nghiệp, thủy sản, dịch vụ ở nước ta.
P/S: Làm ơn giúp mình với. Bài này mình đang cần rất gấp ạ. Cảm ơn các bạn rất nhiều
Câu hỏi Địa 9: Giải thích tại sao hoạt động nuôi trồng thuỷ sản lại chiếm tỉ trọng ngày càng cao trong cơ cấu giá trị sản xuất ngành thuỷ sản của nước ta?
Top 3 bạn trả lời đúng, đủ, nhanh nhất sẽ nhận được 5GP.
Giúp mình với ạ
1.Dân số đông và tăng nhanh có thuận lợi và khó khăn gì cho sự phát triển kinh tế ở nước ta?
2.Khí hậu nước ta có thuận lợi và khó khăn gì đối với sản xuất nông nghiệp?
3.Điều kiện tự nhiên và kinh tế- xã hội nào ảnh hưởng đến ngành thủy sản? Nêu đặc điểm phát triển và phân bố ngành thủy sản nước ta?
4.Vẽ sơ đồ khái quát về ngành thủy sản, ngành lâm nghiệp nước ta
5.Đặc điểm, vai trò của các ngành công nghiệp trọng điểm? Kể tên các trung tâm công nghiệp lớn, chức năng chuyên ngành của từng trung tâm?
6. Kể tên các mặt hàng xuất khẩu và nhập khẩu của Việt Nam? Thị trường chủ yếu của Việt Nam? Tại sao?
7. Nêu sự khác biệt về điều kiện tự nhiên giữa 2 tiểu vùng Tây Bắc và Đông Bắc của Trung du và miền núi Bắc Bộ
8 Tại sao vùng đồng bằng sông Hồng đưa vụ đông thành vụ sản xuất chính?
9. Tại sao ngành khai thác nuôi trồng thủy sản là thế mạnh của Bắc Trung Bộ và Duyên hải Nam Trung Bộ
trình bày tình hình sản xuất và phân bố ngành khai thác hải sản nước ta
Câu 1(1,5đ): Vì sao việc làm là vấn đề nan giải của nước ta hiện nay? Theo em vì sao năng suất lao động của nước ta còn nhiều hạn chế?
Câu 2(1,5đ): Phân tích những điều kiện tự nhiên tác động đến sự phất triển và phân bố của ngành nông nghiệp của nước ta? Vì sao Tây nguyên trở thành vùng sản xuất nông sản hàng hóa?
Câu 3(2đ):
- Phân tích các điều kiện để phát triển ngành thuỷ sản nước ta? Vì sao sản lượng đánh bắt thủy sản của vùng DHNTB lại cao hơn nhiều so với vùng BTB?
- Giải thích tại sao sản lượng thuỷ sản nước ta chưa cao? Phải làm gì để nâng cao sản lượng thuỷ sản? Yếu tố nào quyết định đầu ra cho sản phẩm thủy sản ở nước ta?
Câu 4 (2đ):
- Phân tích những thuận lợi và khó khăn về tự nhiên, dân cư- xã hội của đồng bằng sông Hồng đối với việc phát triển kinh tế- xã hội.
- Cho biết sự khác nhau về tiềm năng phát triển kinh tế giữa phía bắc và phía nam của dãy Hoành Sơn? Nêu ý nghĩa của việc trồng rừng phòng hộ của vùng Bắc Trung Bộ?
Câu 5 (3đ): Dựa vào bảng số liệu dưới đây hãy vẽ và nhận xét biểu đồ sự tăng trưởng kinh tế nước ta trong thời gian 1992-2005 (Đơn vị %/năm ).
Năm, giai đoạn |
1992 |
1994 |
1999 |
2002 |
2004 |
2005 |
GDP |
8,3 |
8,40 |
4,8 |
7,04 |
7,80 |
8,20 |
Công nghiệp – Xây dựng |
12,6 |
14,4 |
7,7 |
14,5 |
12,5 |
13,5 |
Nông- Lâm- Ngư nghiệp |
6,3 |
3,9 |
5,2 |
5,8 |
5,20 |
4,85 |
1990 1995 2000 2005 2010
Sản lượng (nghìn
tấn) 890,6 1 584,4 2 250,5 3 465,9 5 142,7
- Khai thác 728,5 1 195,3 1 660,9 1 987,9 2 414,4
- Nuôi trồng 162,1 389,1 589,6 1 478,0 2 728,3
Giá trị sản xuất
(tỉ đồng, giá so
sánh 1994) 8 135 13 524 21 777 38 726,9 57 067,5
- Khai thác 5 559 9 214 13 901 15 822,0 19 514,1
- Nuôi trồng 2 576 4 310 7 876 22 904,9 37 553,4
Hãy nhận xét về sản lượng và giá trị sản xuất thuỷ sản của nước ta qua các năm trên.