\(Mg+2HCl \rightarrow MgCl_2+H_2\\ Fe+2HCl \rightarrow FeCl_2+H_2\\ n_a=Mg\\ n_b=Fe\\ n_{HCl}=\frac{50.29,2\%}{36,5}=0,4mol\\ m_{hh}=24a+56b=19,2(1)\\ n_{HCl}=2a+2b=0,4(2)\\ (1)(2)\\ \)
Xem lại đè bài nha
\(Mg+2HCl \rightarrow MgCl_2+H_2\\ Fe+2HCl \rightarrow FeCl_2+H_2\\ n_a=Mg\\ n_b=Fe\\ n_{HCl}=\frac{50.29,2\%}{36,5}=0,4mol\\ m_{hh}=24a+56b=19,2(1)\\ n_{HCl}=2a+2b=0,4(2)\\ (1)(2)\\ \)
Xem lại đè bài nha
X là hỗn hợp 2 kim loại: Mg và Fe. Để hòa tan vừa đủ 19,2 gam hỗn hợp X cần dùng 50 gam dung dịch HCl 29,2%. Tính khối lượng của Fe trong hỗn hợp X là:
A. 5,6g.
B. 8,4g.
C. 7g
D. 11,2g
: Hòa tan vừa hết 27,2 g hỗn hợp Fe và Fe2O3 vào X ml dung dịch HCl 2 M vừa đủ . Sau phản ứng thu được dd B và 4,48 lít khí đktc
a/ Tính % khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu
b/ Tính X
c/ Tính CM của chất tan trong dd B
Hoà tan hoàn toàn 20g hỗn hợp kim loại gồm Fe và Cu vào 100ml dd axit H2SO4 loãng vừa đủ sinh ra 4,48 lit khí đktc. Tính a. Thành phần % theo khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp. b. nồng độ mol của dung dịch axit H2SO4 cần dùng.
Cho 16,7 gam hỗn hợp Al và Fe tác dụng vừa đủ với dung dịch axit HCl. Sau phản ứng thu được 8,96 lít khí H2 (đktc). Phần trăm khối lượng của Al trong hỗn hợp ban đầu là:
A. 15,16%.
B. 16,17%.
C. 17,18%.
D. 18,19%.
hòa tan hoàn toàn 3.6 gam kim loại Mg cần phải dùng bao nhiêu ml dung dịch hỗn hợp HCl 1M và H2SO4 0.75M?
Bài 1: Hòa tan hoàn toàn 19,2g Mg và Fe cần dùng V lít dung dịch HCl 0,5M thu được 47,6 g muối và V lít khí H2.
a) Tính V?
b) Tính % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu?
Bài 2: Cho m gam hỗn hợp Mg và Zn tác dụng vừa đủ với 196g dung dịch H2SO4 10% thu được dung dịch X trong đó có 28,1 gam hỗn hợp muối.
a) Tính C% của dung dịch sau phản ứng?
b) Tính thể tích H2 thoát ra?
Bài 3: Cho m gam hỗn hợp Mg và Zn tác dụng vừa đủ với 200g dung dịch H2SO4 a% thu được dung dịch X có chứ 40,1g muối và 6,72 lít khí H2.
a) Tính C% của dung dịch sau phản ứng?
b) Tính a?
Bài 4: Hòa tan 10,3g hỗn hợp Na và Ca cần dùng vừa đủ m gam dung dịch HCl 10% thu được dung dịch X và 5,6 lít khí H2.
a) Tính m?
b) Tính C% của dung dịch sau phản ứng?
hòa tan 12,8 gam hỗn hợp gồm cao và caco3 cần vừa đủ v ml dd hcl 1m sau phản ứng thu được 2,24 lít khí.
a) tính % khối lượng của cao và caco3 trong hỗn hợp
b) tính V ml của từng dd hcl đã dùng
Bài 1: Hoà tan hoàn toàn 1,45g hỗn hợp 3 kim loại Zn, Mg, Fe vào dung dịch HCl dư thu được 0,896 lít H2 (đktc). Cô cạn dung dịch ta được m (g) muối khan. Giá trị của m là?
Bài 2: Hoà tan hoàn toàn 15,4g hỗn hợp Mg và Zn trong dung dịch HCl dư thấy có 6,72 lít khí thoát ra (ở đktc) và dung dịch A. Cô cạn dung dịch A được bao nhiêu gam muối khan?
Bài 3: Hoà tan hoàn toàn 33,1g hỗn hợp Mg, Fe, Zn vào trong dung dịch H2SO4 loãng dư thấy có 13,44 lít khí thoát ra (ở đktc) và dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được m gam muối khan. Giá trị của m là?
Bài 4: Cho 55,2g hỗn hợp X gồm 2 oxit kim loại tác dụng với FeO và Al2O3 cần vừa đủ 700ml dung dịch H2SO4 2M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng được m gam muối khan. Giá trị của m là?