Bài 1: Hoà tan hoàn toàn 1,45g hỗn hợp 3 kim loại Zn, Mg, Fe vào dung dịch HCl dư thu được 0,896 lít H2 (đktc). Cô cạn dung dịch ta được m (g) muối khan. Giá trị của m là?
Bài 2: Hoà tan hoàn toàn 15,4g hỗn hợp Mg và Zn trong dung dịch HCl dư thấy có 6,72 lít khí thoát ra (ở đktc) và dung dịch A. Cô cạn dung dịch A được bao nhiêu gam muối khan?
Bài 3: Hoà tan hoàn toàn 33,1g hỗn hợp Mg, Fe, Zn vào trong dung dịch H2SO4 loãng dư thấy có 13,44 lít khí thoát ra (ở đktc) và dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được m gam muối khan. Giá trị của m là?
Bài 4: Cho 55,2g hỗn hợp X gồm 2 oxit kim loại tác dụng với FeO và Al2O3 cần vừa đủ 700ml dung dịch H2SO4 2M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng được m gam muối khan. Giá trị của m là?2.
nH2 = 0,3 mol
Đặt nMg = x (mol); nZn = y (mol); ( x, y > 0 )
Mg + 2HCl \(\rightarrow\) MgCl2 + H2 (1)
Zn + 2HCl \(\rightarrow\) ZnCl2 + H2 (2)
Từ (1)(2) ta có hệ pt
\(\left\{{}\begin{matrix}24x+65y=15,4\\x+y=0,3\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\) \(\left\{{}\begin{matrix}x=0,1\\y=0,2\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\) mmuối = (0,1.95) + (0,2.136) = 36,7(g)
1.
Gọi hh 3 kim loại là R
nH2 = 0,04 mol
R + H2SO4 \(\rightarrow\) RSO4 + H2
\(\Rightarrow\) mH2SO4 = 0,04.98 = 3,92 (g)
Áp dụng ĐLBTKL ta có
mmuối = 1,45 + 3,92 - ( 0,04.2 ) = 5,29 (g)
3.
Gọi hh kim loại là R
nH2 = 0,6 mol
R + H2SO4 \(\rightarrow\) RSO4 + H2
Áp dụng ĐLBTKL ta có
mmuối = 33,1 + (0,6.98) - (0,6.2) = 90,7 (g)
4.
nH2SO4 = 1,4 mol
Đặt nFeO = x (mol); nAl2O3 = y (mol); ( x,y > 0 )
FeO + H2SO4 \(\rightarrow\) FeSO4 + H2O (1)
x............x...............x
Al2O3 + 3H2SO4 \(\rightarrow\) Al2(SO4)3 + 3H2O (2)
y..............3y..............y
Từ (1)(2) ta có hệ pt
\(\left\{{}\begin{matrix}72x+102y=55,2\\x+3y=1,4\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\) \(\left\{{}\begin{matrix}x=0,2\\y=0,4\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\) mmuối = (0,2.152) + (0,4.342) = 167,2 (g)