Trộn V1 lít dd H2SO4 1,5M vs V2 lít dd NaOH 2M thu được 800ml dd A . Tính V1 , V2 biết 800ml dd A có thể hòa tan 15,3 g Al2O3 ( giả sử pha trộn không làm thay đổi thể tích dung dịch)
Bài 1:
X, Y là 2 dd HCl có nồng độ mol/lit khác nhau. Cho V1 lít dd X + ddNagNO3 dư thì thu được 37,875 g kết tủa. Trung hòa V2 lít dd Y cần 500ml dd NaOH 0,3M. Trộn V1 lít dd Y thu được 2l dd Z. Tính nồng đồ mol/lit của dd Z. Biết tỷ lệ nồng độ ddX và ddY là 1:5. Tính nồng độ mol/lit của ddX và ddY.
Bài 2:
Hỗn hợp A gồm kim loại Mg, Al, Fe.
a. Lấy 14,7g hỗn hợp A cho td với dd NaOH dư, sinh ra e,36l khí ở dktc. Mặt khác cũng lấy 14,7g hỗn hợp A cho td với dd HCl dư, sinh ra 10,08l khí dktc và dd B. Cho dd B td với dd NaOH dư, kết tủa tạo thành được rửa sạch, nung nóng trong không khí đến khối lượng không đổi thu được m gam chất rắn. Tính m và tính % theo khối lượng của mỗi kim loại trong hh A.
b. Cho m gam hh A td với dd CuSO4 dư, sau khi phản ứng kết thúc, lọc lấy chất rắn đem hòa tan hết chất rắn trong dd HNO3 loãng dư, thu được 26,88l khí NO dktc. Tính khối lượng m
Cho 6g hỗn hợp A gồm 2 kim loại sắt và đồng hòa tan vào 500ml dd HCL 2M dư thu được V1 lít khí H2,dd B và 3,2 gam chất rắn Cho 6g hỗn hợp A tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc nóng dư thu được V2 lít khí
a, Tính khối lượng sắt và đồng trong hỗn hợp A. Tính V1 và V2
b, Tính Cm các chất trong dung dịch B coi thể tích dung dịch ko thay đổi đáng kể
Dung dịch X và dung dịch Y là các dung dịch HCl với nồng độ mol tương ứng là C1 và C2 (mol/lít), trong đó C1 > C2. Trộn 150 ml dung dịch X với 500 ml dung dịch Y, thu được dung dịch Z. Để trung hòa 1/10 dung dịch Z cần 10 ml dung dịch hỗn hợp NaOH 1 M và Ba(OH)2 0,25 M. Mặt khác lấy V1 lít dung dịch X chứa 0,05 mol HCl trộn với V2 lít dung dịch Y chứa 0,15 mol HCl thu được 1,1 lít dung dịch.
Giá trị của C1 và C2 V1 V2 tương ứng là:
Giải chi tiêts giúp mik nha
hấp thụ hoàn toàn 8,96 lít (đktc) hỗn hợp khí X gồm CO2 và SO2 ( tỉ khối hơi của X so với H2 bằng 29,5 ) vào 400ml dd NaOH 1M , Đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y . tính nồng độ mol/lít các chất trong Y . Giả sử thể tích dung dịch sau phản ứng không thay đổi đáng kể
trộn V1 lit dung dịch H2SO4 1M với V2 lit dung dịch NaOH 1M được 0,5l dung dịch A, 100ml dung dịch A hòa tan vừa đủ 0,81g Al. Tính V1, V2 nếu sự pha trộn không làm thay đổi thể tích
BÀI 1: hoả tan 3,38g oleum (X) vào lượng H2O dư -> ddA. Để trung hoà 1/10 lượng ddA cần dùng 80ml ddNaOH 0,1M. Tìm CT oleum.
BÀI 2: DdA: H2SO4; ddB: NaOH. Trộn 0,2l ddA + 0,3 lít ddB -> ddC. Trung hoà 20ml ddC với 40ml dd HCl 0,05M. Trộn 0,3 lít ddA + 0,2 lít ddB -> dd D. Trung hoà 20ml ddD với 80ml dd NaOH 0,1M. Tính nồng độ mol của ddA và ddB
Hấp thụ 3,36 lít CO2 ( đkc) trong 300ml dd NaOH 0,7M, đến khi pứu xảy ra hoàn toàn thu đc dd X. Giả sử thể tích dd thay đổi không đáng kế. Tính nồng độ mol của các chất tan trong dd X
vẽ đồ thị dung dịch X gồm Al2(So4)3 0.75M và H2SO4 0.75M.Cho V1 ml dd KOH 1M vào 100ml ddX,thu đc 3.9 g kết tủa.Mặt khác,khi cho V2 ml dd KOH vào 100ml X cũng thu đc 3.9 g kết tủa.V2:V1 là