\(CaO+CO_2\rightarrow CaCO_3\)
\(BaO+CO_2\rightarrow BaCO_3\)
BaO + CO2 => BaCO3
Na2O + SO2 => Na2SO3
\(CaO+CO_2\rightarrow CaCO_3\)
\(BaO+CO_2\rightarrow BaCO_3\)
BaO + CO2 => BaCO3
Na2O + SO2 => Na2SO3
vt pt:
một số oxit bazo + hidro tạo kim loại tương ứng+ nước
Cho 8 g một oxit XO3 tác dụng với dung dịch NaOH dư tạo thành 14.2g muối khan.Tính nguyên tử khối của X.
Hoà tan 1,6 gam oxit của một kim loại hoá trị ( III) bằng 100 gam dung dịch H2SO4 loãng. Khi thêm vào hỗn hợp sau phản ứng một lượng MgCO3 vừa đủ thấy thoát ra 0,224 dm3 CO2 (đktc), sau đó cô cạn dung dịch thu được 9,36 gam muối sunfat khô. Xác định oxit kim loại trên và nồng độ % H2SO4 đã dùng.
{giải rõ cách tìm số mol và các hệ phương trình giùm mình nha}
Để hòa tan hết 10,2g oxit của một kim loại M hóa trị III cần dùng vừa đủ 300g dd H2SO4 9,8% thu được dung dịch A
a) Xác định công thức oxit kim loại và tính C% muối trong dd A
b) Cô cạn dd A thu được 6,66g muối M2(SO4)3.nH2O. Xác định n
cho 10,2 g một oxit kim loại hóa trị III vào dung dịch H2SO4 vừa đủ thu được 34,2 g muối. Tìm công thức hóa học của oxit đó
1. Cho 15.5g Na2O tác dụng với H2O, thu đc 0.5l dd Bazo
a/ Viết pthh, tính CM của dd Bazo
b/ Tính V H2SO4 20%, có D=1.14g/ml cần dùng để trung hòa dd Bazo trên.
c) Tính nồng độ mol chất có trong dd sau pứ trung hòa
2. Khử hoàn toàn 4g hỗn hợp hai oxit là CuO và PbO bằng khí CO ở nhiệt độ cao> Khí sinh ra sau phản ứng đc dẫn vào bình đựng dd Ca(OH)2 thu đc 10g kết tủa. Tính m hỗn hợp Cu và Pb thu đc.
Hoà tan 3,2 gam oxit của một kim loại hoá trị ( III) bằng 200 gam dung dịch H2SO4 loãng. Khi thêm vào hỗn hợp sau phản ứng một lượng CaCO3 vừa đủ thấy thoát ra 0,224 dm3 CO2 (đktc), sau đó cô cạn dung dịch thu được 9,36 gam muối khan. Xác định oxit kim loại trên và nồng độ % H2SO4 đã dùng.
cho mgie oxit tác dụng vừa đủ vs 200ml dd HCL 1M. tính:
a) mMgO
b) m muối tạo thành
c) nồng đọc mol dd p/ứg
d) trung hòa hết dd axit trên bằng dd canxi hidroxit 7,4%. tính m dd Ca(OH)2 cần dùng?