(1) 2Fe + O2 ---to→ 2FeO
(2) FeO + 2HCl → FeCl2 + H2O
(3) Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
(4) Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2
(5) FeCl2 + 2NaOH → Fe(OH)2 + 2NaCl
(6) FeSO4 + 2NaOH → Fe(OH)2 + Na2SO4
(1) 2Fe + O2 ---to→ 2FeO
(2) FeO + 2HCl → FeCl2 + H2O
(3) Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
(4) Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2
(5) FeCl2 + 2NaOH → Fe(OH)2 + 2NaCl
(6) FeSO4 + 2NaOH → Fe(OH)2 + Na2SO4
Hãy nhận biết từng chất trong mỗi nhóm chất sau bằng phương pháp hóa học
a) CaO, CaCO3 b) CaO, MgO
Viết các phương trình hóa học
3. Nhận biết 3 lọ dung dịch mất nhãn, mỗi lọ chứa:H2SO4 loãng,HCl, Na2SO4.Trích mẫu thử và đánh số thứ tự. Nêu:+ cách tiến hành +hiện tượng + giải thích phương trình phản ứng hoá học mọi người giúp em với
Bằng phương pháp hoá học hãy phân biệt được 2 chất rắn màu trắng sau: CaO và Na2O
Nhận biết các dung dịch mất nhãn sau bằng phương pháp hoá học HCl, NaOH, Ba(OH)2, Na2SO4, Al2(SO4)3
Cho 1,6 gam đồng (II) oxit tác dụng với 100 gam dung dịch axit sunfuric có nồng độ 200/0
a) Viết phương trình hóa học
b) Tính nồng độ phần trăm của các chất có trong dung dịch sau khi phản ứng kết thúc
1)Hãy nhận biết từng chất trong mỗi nhóm chất sau bằng phương pháp hóa học
a) Hai chất rắn màu trắng là CaO và P2O5
b) Hai chất khí không màu là SO2 và O2
Viết các phương trình hóa học.
2) Hãy nhận biết từng chất trong mỗi nhóm chất sau bằng phương pháp hóa học.
a) CaO, CaCO3; b) CaO, MgO.
Viết phương trình hóa học
3) Bằng phương pháp hóa học nào có thể nhận biết được từng chất trong mỗi dãy chất sau ?
a) Hai chất rắn màu trắng là CaO và Na2O.
b) Hai chất khí không màu là CO2 và O2.
Viết các phương trình hóa học.
200 ml dung dịch HCl có nồng độ 3,5M hòa tan vừa hết với 200g hỗn hợp hai oxit CuO VÀ Fe2O3.
a) viết các phương trình hóa học.
b) tính khối lượng của mỗi oxit có trong hỗn hợp ban đầu.
Hãy nhận biết từng cặp chất trong mỗi nhóm chất sau bằng phương pháp hóa học:
a) CaO, CaCO3
b) CaO, MgO
Viết các phương trình phản ứng hóa học.