Cho đồ thị hàm số y = \(\dfrac{1}{2}x^2\) có đồ thị (P): y = x - 2 m. Vẽ đồ thị (P) tìm tất cả các giá trị của M sao cho (d) cắt (P) tại điểm có hoành độ bằng -1.
Cho đồ thị hàm số y = \(\dfrac{1}{2}x^2\) có đồ thị (P): y = x - 2 m. Vẽ đồ thị (P) tìm tất cả các giá trị của M sao cho (d) cắt (P) tại điểm có hoành độ bằng -1.
Cho hàm số y=x^2/2. (P)
a) vẽ đồ thị (P)
b) Tìm giá trị của m để đường thẳng d: y=2x-m cắt đồ thị (P)tại điểm có hoành độ bằng 2
Câu 2: Cho hàm số \(y=f\left(x\right)=\dfrac{1}{2}x^2\) có đồ thị là (P)
a) Tính f(-2)
b) Vẽ đồ thị (P) trên mặt phẳng với hệ trục tọa độ Oxy
c) Cho hàm số y = 2x + 6 (d). Tìm tọa độ giao điểm của hai đồ thị (P) và (d)
Câu 3: Cho x1,x2 là hai nghiệm của phương trình x2 - 2x - 1 = 0
Tính giá trị của biểu thức P = (x1)3 + (x2)3
B2:Vẽ đồ thị hàm số:
a)y=2x\(^2\)
b)y=\(\dfrac{-1}{2}x^2\)
c)y=2x+3
cho hàm số : y=x\(^2\)và y=-2x+3
a) vẽ đồ thị của hàm số trên cùng mặt phẳng tọa độ Oxy.
b) tìm tọa độ các giao điểm của hai đồ thị trên
Bài 2:Vẽ đồ thị hàm số sau trên mặt phẳng tọa độ ,nhận xét về đồ thị:
a)y=-2x\(^2\)
b)y=\(\dfrac{1}{2}x^2\)
trong mặt phẳng toạ độ Oxy cho hàm số y = a\(x^2\) có đồ thị P
a, tìm a, biết rằng (P) cắt đường thẳng (d) có phương trình \(y=-x-\dfrac{3}{2}\) tại A có hoành độ bằng 3. Vẽ đồ thị (P) ứng với a vừa tìm đc
c2
a/ ko sử dụng mt cầm tay, giải hpt
\(\left\{{}\begin{matrix}x+2y=4\\3x-y=5\end{matrix}\right.\)
b/ cho hàm số \(y=-\dfrac{1}{2}x^2\)có đồ thị (P)
- vẽ đồ thị (P) của hàm số
- cho đường thẳng \(y=mx+n\left(\Delta\right)\). tìm m.n để đường thẳng (\(\Delta\)) song song vs đường thẳng \(y=-2x+5\left(d\right)\) và có duy nhất 1 điểm chung vs đồ thị (P)